Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Novocough điều trị triệu chứng ho (Hộp 4 vỉ x 5 ống)
Thuốc ho, long đờm

Thuốc Novocough điều trị triệu chứng ho (Hộp 4 vỉ x 5 ống)

Dạng bào chế
Dung dịch
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 5 ống
Công dụng
Điều trị triệu chứng ho, viêm phế quản cấp và mạn tính, ho không rõ nguyên nhân.
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-33153-19
Thuốc cần kê toa
Cần kê toa
Gọi mua hàng
0562.109.109 (Tư vấn miễn phí)

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi ml chứa:

Thành phần hoạt chất: Levodropropizin 6 mg

Thành phần tá dược: Đường saccharose, acid citric monohydrat, natri methylparaben, natri propylparaben, fruit flavor A102, dung dịch NaOH 10%, nước tinh khiết vừa đủ.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng  ho, ho khan

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg/lần /3 lần/ngày. Các liều cách nhau 6 giờ.

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: 1 mg/kg x 3 lần/ ngày, tổng liều 3 mg/kg mỗi ngày, uống cách nhau ít nhất 6 giờ mỗi lần.

Trọng lượng cơ thể

(kg)

Liều dùng 1 lần

(ml)

Liều tối đa trong ngày

(ml)

12

2

6

18

3

9

24

4

12

30

5

15

36

6

18

42

7

21

Trong trường hợp đặc biệt tổng liều có thể là 6 mg/kg/ngày.

Được khuyến cáo dùng trong bữa ăn

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Chức năng niêm mạc – tiêm mao hạn chế (hội chứng Kartagener, loạn vận động tiêm mao)

Suy gan nặng

Trẻ em dưới 2 tuổi

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Chế phẩm có chứa methyl paraben và propyl paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng.

Novocough chỉ nên được sử dụng khi xem xét lợi ích-nguy cơ ở bệnh nhân bị suy thận nặng

Novocough nên được dùng thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Levodropropizin qua được hàng rào nhau thai và đã được chứng minh là có tác dụng có hại trên thai nhi, do đó không được sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.

Phụ nữ cho con bú:

Levodropropizin được bài tiết trong sữa mẹ. Do đó không sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc, nhưng  levodropropizin có thể gây tác dụng không mong muốn là buồn ngủ, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

Các nghiên cứu dược lý trên động vật cho thấy levodropropizin không làm tăng cường tác dụng của các hoạt chất tác dụng trên thần kinh trung ương (benzodiazepin, phenytoin, imipramin). Trong các nghiên cứu dược lý trên lâm sàng, benzodiazepin cũng không làm thay đổi hoạt động của điện não đồ. Nhưng vẫn cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc an thần, đặc biệt là với các bệnh nhân nhạy cảm.

Dược lý

  • Levodropropizin là 1 hợp chất hóa học có cấu tạo phức tạp và là dẫn chất của Dropropizin. Hoạt chất tác động lên hệ thống ngoại biên, vừa có khả năng chống co thắt phế quản vừa chống dị ứng mạnh từ đó giúp giảm nhanh cơn ho cũng như tần suất cơn ho. 
  • Levodropropizin có khả năng giảm được cơn ho gây ra bởi nhiều nguyên nhân khác nhau kể cả do có liên quan đến ung thư phổi, ho gà. Thuốc ít gây buồn ngủ và cũng ít tác động lên hệ thống thần kinh trung ương, tuy nhiên ở liều điều trị Levodropropizin vẫn thể hiện khả năng giảm ho mạnh tương tự những thuốc giảm ho trung ương.
  • Thuốc không gây co thắt đường thở, ức chế khả năng hô hấp và chức năng làm sạch hệ hô hấp của các tế bào lông mao. 
  • Thuốc được hấp thu tốt và dung nạp tốt ở đường uống.
  • Tác dụng cắt cơn ho của thuốc được duy trì trong ít nhất 6 giờ sau khi uống, thời gian bán thải của thuốc khoảng 60-120 phút. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, 1 phần thuốc bị chuyển hóa còn 1 phần khác thì giữ nguyên hoạt chất.

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 5 ống

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Sản phẩm liên quan