Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Opesinkast 4mg điều trị hen suyễn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Opesinkast 4mg điều trị hen suyễn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Opesinkast 4mg điều trị hen suyễn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức....
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Montelukast
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-24246-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Montelukast

4mg

Công dụng

Chỉ định

Thuốc Opesinkast 4 là chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính cho người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên, bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị người hen nhạy cảm với aspirin và dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
  • Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên và viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên).

Cách dùng

Cách dùng

Opesinkast được uống mỗi ngày 1 lần lúc no hoặc đói. Để chữa hen, nên uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng bệnh nhân. Đối với người bệnh vừa bị hen vừa bị viêm mũi dị ứng, nên uống mỗi ngày 1 viên vào buổi tối.

Liều dùng

Bệnh nhân từ 15 tuổi trở lên bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng

Mỗi ngày 1 viên 10 mg hoặc 2 viên 5 mg.

Trẻ em 6 đến 14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng

Mỗi ngày 1 viên 5 mg.

Trẻ em 2 đến 5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng

Mỗi ngày 1 viên 4 mg.

Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm

Mỗi ngày 1 viên 4 mg.

Khuyến cáo chung

Hiệu lực điều trị của Opesinkast trên các thông số kiểm tra hen sẽ đạt dược trong vòng 1 ngày. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng Opesinkast mặc dù cơn hen đã bị khống chế, cũng như trong các thời kỳ bị hen nặng hơn.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính.

Điều trị Opesinkast liên quan tới các thuốc chữa hen khác

Opesinkast có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.

Giảm liều các thuốc phối hợp

Thuốc giãn phế quản, corticosteroid dạng hít hoặc uống. Không nên thay thế đột ngột thuốc corticosteroid dạng hít hoặc uống bằng Opesinkast.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Opesinkast, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Gan: Tăng nồng độ transaminase trong huyết thanh (ALT, AST).
  • Da: Ban.
  • Chung: Sốt.

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
  • Tâm thần kinh: Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mất ngủ, mộng du, lo âu, kích động, bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, trầm cảm, dễ bị kích thích, bồn chồn, run.
  • Thần kinh trung ương: Hoa mắt, buồn ngủ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Tiêu hóa: Khô miệng, chứng khó tiêu.
  • Da: Vết tím, mày đay, ngứa.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
  • Chung: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Máu: Có xu hướng gia tăng chảy máu.
  • Tâm thần kinh: Mất tập trung, suy giảm trí nhớ.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh.
  • Da: Phù mạch.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Miễn dịch: Tăng bạch cầu ưa eosin trong gan.
  • Tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ tự sát và hành vi tự tử.
  • Hô hấp: Hội chứng Churg - Strauss (CSS), tăng bạch cầu ưa eosin trong phổi.
  • Gan: Viêm gan (bao gồm ứa mật, tế bào gan, tổn thương gan).
  • Da: Ban nốt đỏ, hồng ban đa dạng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Hỏi ý kiến bác sĩ nếu gặp phải tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Opesinkast chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu hen hoặc khó thở nặng thêm, cần báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Không nên dùng montelukast các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Bệnh nhân cần được dặn dò dùng những thuốc thích hợp có sẵn.

Có thể giảm corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc montelukast.

Phải cảnh giác với bất kỳ dấu hiệu nào của hội chứng Churg - Strauss.

Không nên dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm (như các thuốc kháng viêm không steroid) nếu chúng làm cho cơn hen nặng hơn.

Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa nghiên cứu ở người mang thai. Montelukast chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai nếu đã cân nhắc kỹ.

Thời kỳ cho con bú

Chưa rõ montelukast có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, thuốc này chỉ có thể dùng cho phụ nữ cho con bú nếu đã cân nhắc kỹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có cơ sở chứng minh montelukast ảnh hưởng tới khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, một vài tác dụng phụ (như chóng mặt và buồn ngủ) đã được báo cáo rất hiếm có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc của một vài bệnh nhân.

Tương tác thuốc

Có thể dùng montelukast với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị mạn tính bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo lâm sàng của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: Theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc uống ngừa thai (norethindron 1mg /ethinylestradiol 35mcg), terfenadin, digoxin và warfarin.

Vùng dưới đường cong (AUC) của montelukast giảm khoảng 40% ở người dùng đồng thời với phenobarbital. Vì montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, cần thận trọng, nhất là ở trẻ em khi montelukast dùng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4 như phenytoin, phenobarbital và rifampicin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.