Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Phenhalal Sol điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (Hộp  4 vỉ x 5 ống nhựa x 10ml)
Thuốc Phenhalal Sol điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (Hộp  4 vỉ x 5 ống nhựa x 10ml)

Thuốc Phenhalal Sol điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (Hộp 4 vỉ x 5 ống nhựa x 10ml)

Công dụng
Điều trị: viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mạn tính.
Dạng bào chế
Dung Dịch
Thành phần chính
Levocetirizin hydrochlorid
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
893100219424
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi 10ml chứa: Levocetirizin HCl 2,5mg

Chỉ định

Chỉ định trong điều trị: viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay tự phát mạn tính.

Liều lượng - Cách dùng

Có thể uống thuốc cùng hay không cùng với bữa ăn, thuốc được khuyên dùng 1 lần trong ngày. 

Người lớn và trẻ > 12 tuổi: Uống 2 ống (5mg)/ngày.

Trẻ 6-12 tuổi: Uống 2 ống (5mg)/ngày.

Trẻ em từ 2-6 tuổi: Uống 1 ống (2,5mg) mỗi ngày

Ở bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều dùng ở bệnh nhân suy thận phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin. Liều dùng khuyến nghị ở đối tượng này có thể khác nhau ở từng quốc gia khác nhau. Liều dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 12 tuổi bị suy thận ở Anh và Mỹ như sau:

+ Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 50 - 79 ml/phút: 5 mg mỗi ngày hoặc 2,5 mg mỗi
ngày tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
+ Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 – 49 ml/phút: Liều dùng được uống cách ngày.
Liều trong ngày là 5 mg hoặc 2,5 mg mỗi ngày tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân.
+ Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 10 – 29 ml/phút: 3 – 4 ngày dùng thuốc 1 lần. Liều
trong ngày là 5 mg hoặc 2,5 mg mỗi ngày tùy vào đáp ứng của từng bệnh nhân.

Chống chỉ định

 Dị ứng với thuốc có chứa các dẫn chất piperazin.
- Không đáp ứng với galactose do di truyền.
Suy giảm lactase lapp di truyền.
- Không có khả năng hấp thu glucose và galactose.
Suy thận nặng (Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ < 10 ml/phút hoặc bệnh nhân chạy thận).
- Quá mẫn với levocetirizin, cetirizin hoặc các hydroxizin khác.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ của thuốc như: mệt mỏi, khô miệng, đau đầu có thể xảy ra.
Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ và phát ban, hiếm khi xủa ra trường hợp nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, tâm thần hiếu động, co giật, men gan tăng, viêm gan, tăng bilirubin,...
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

  • Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
  • Trẻ em dưới 2 tuổi

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai

Sự an toàn của levocetirizin trong thời kì mang thai còn chưa được chứng minh, vì vậy nên được sử dụng thận trọng trong thời kì mang thai, và chỉ nên sử dụng khi đã cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Levocetirizin được bài tiết vào sữa mẹ, nên sử dụng thận trọng ở những phụ nữ cho con bú chỉ dùng nếu lợi ích thu được lớn hơn bất cứ nguy hiểm có thể nào đối với trẻ bú mẹ, cần hỏi thêm ý kiến bác sĩ khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do một số hiện tượng như đau đầu, mệt mỏi có thể xảy ra ở người dùng levocetirizin, do đó cần
thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Đến nay vẫn chưa có nghiên cứu cụ thể nào về sự tương tác lâm sàng của levocetirizin. Sự tương tác thuốc này được dựa trên nghiên cứu tương tác thuốc của cetirizin.
Những nghiên cứu về các chất đồng phân racemic cetirizin cho thấy không có tương tác với pseudoephedrin, cimetidin, ketoconazol, erythromycin, azithromycin, glipizid. Người ta quan sát thấy có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) trong nghiên cứu dùng đa liều phối hợp với phyllin (400mg duy nhất mỗi ngày). Trong khi đó phyllin có khuynh hướng không bị ảnh hưởng bởi thuốc kèm theo cetirizin. Sự hấp thu của levocetirizin làm kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương nhưng không làm giảm lượng thuốc được hấp thu.
Ở một số bệnh nhân nhạy cảm thì khi sử dụng cetirizin hoặc levocetirizin cùng với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương thì có thể gây tác dụng bất lợi trên hệ thống thần kinh trung ương.

Quá liều và xử trí

Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu đối với levocetirizin. Nếu quá liều xảy ra thì chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị duy trì. Rửa đạ dày có thể được cân nhắc nếu khoảng thời gian quá liều ngắn.

Đặc tính dược lực học

Levocetirizin thuộc nhóm thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể H1 và kháng histamin không có tác dụng an thần.
Levocetirizin tác dụng bằng cách chẹn các thụ thể histamin. Levocetirizin không ngăn chặn sự giải phóng histamin từ các tế bào mast nhưng ngăn chặn histamin gắn với các thụ thể TH63 của nó, do đó làm ngăn chặn sự giải phóng các chất gây dị ứng khác và làm tăng cung cấp máu tới khu vực và làm giảm các triệu chứng điển hình của cảm mạo.
Levocetirizin cũng được dùng để làm giảm các triệu chứng mề đay tự phát mạn tính, đây là một bệnh ban ngúa da mạn tính, tương tự như mề đay mần ngứa nhưng không có nguyên nhân rõ ràng. Hạn chế tác dụng của histamin làm giảm nhẹ ngứa và phát ban.
Levocetirizin là một thuốc kháng histamin không có tác dụng an thần do levocetirizin không đi vào não và vì vậy không gây buồn ngủ.

Đặc tính dược động học

- Hấp thu: Levocetirizin đuợc hấp thu tốt. Ở người lớn, nồng độ đinh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 0,9 giờ. Tỷ lệ thuốc tích lũy ổn định là 1,12 đạt được sau khi uống 2 ngày. Nồng độ thuốc tối đa sau khi uống một liều đơn và 1 liều nhắc lại 5 mg một lần mỗi ngày lần lượt là 270 ng/ml và 308 ng/ml. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự phân bố thuốc nhưng Tmax thì bị chậm lại khoảng 1,25 giờ và Cmax giảm khoảng 36% sau khi uống thuốc cùng với bữa ăn nhiều chất béo.

Phân bố: Nghiên cứu trên in vitro, levocetirizin gắn kết với protein huyết tương khoảng 91 -- 92%. Thể tích phân bố khoảng 0,4 l/kg
Chuyển hóa: Con đường chuyển hóa chính là oxi hóa (dẫn chất hydroxyl hóa, dẫn chất Оdealkyl hóa, dẫn chất N-oxy hóa và dẫn chất N-dealkyl hóa), liên hợp với acid glucuronic taurin và glutathion, hình thành các acid mercapturic.
Thải trừ: Levocetirizin được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu khoảng 85,4%, thải trừ qua phân chi khoảng 12,9% liều uống. Ở bệnh nhân suy thận, độ thanh thải của levocetirizin bị giảm.

Bảo quản

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.