Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Pyridol bổ sung Magnesi và vitamin B6 (Hộp 20 gói)
Vitamin và khoáng chất

Thuốc Pyridol bổ sung Magnesi và vitamin B6 (Hộp 20 gói)

Dạng bào chế
Dung dịch
Quy cách đóng gói
hộp 20 gói
Công dụng
Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp. Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí (còn được gọi tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-35178-21
Thuốc cần kê toa
Không cần kê toa
Gọi mua hàng
0562.109.109 (Tư vấn miễn phí)

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi 10 ml chứa:
Thành phần hoạt chất:
Magnesium lactat dihydrat ............................ 186 mg
Magnesium pidolat ........................................ 936 mg
Pyridoxin hydroclorid ........................................10 mg
Thành phần tá dược: Natri metabisulit, sucralose, acid lactic, hương tự nhiên, nước tinh khiết vừa đủ 10 ml. (tương đương với 100 mg cation Mg hay 8,24 mEq hay 4,12 mmol).

Chỉ định

Điều trị các trường hợp thiếu magnesi nặng, riêng biệt hay kết hợp.
Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu khi kèm với tăng thông khí (còn được gọi tạng co giật) khi chưa có điều trị đặc hiệu.
Phối hợp Magnesi và Vitamin B6 giúp giảm các triệu chứng sau:
+ Stress, lo lắng, trầm cảm, cáu kỉnh, lo lắng nhẹ, mệt mỏi tạm thời, rối loạn giấc ngủ nhẹ.
+ Có biểu hiện của lo lắng, chẳng hạn như co thắt tiêu hóa hoặc đánh trống ngực (tim khỏe mạnh).
+ Co cứng cơ, ngứa ran, chuột rút.
+ Dự phòng tiền sản giật, giảm buồn nôn, giảm lo lắng, bồn chồn ở phụ nữ sau sinh
+ Đau nửa đầu, đau dây thần kinh

Chống chỉ định

Người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Liều dùng và cách dùng

Uống trực tiếp hoặc hòa 10 ml dung dịch uống trong nửa ly nước.
Người lớn: 30 - 40 ml/ngày (12,4 mmol hoặc 300 mg cation Mg/24 giờ)
Trẻ em và trẻ nhỏ cân nặng trên 10kg (khoảng 1 tuổi): 10 – 30 mg cation Mg/kg/ngày hoặc 10 - 40 ml/ngày tùy theo tuổi.
Nên chia liều dùng mỗi ngày ra làm 2 - 3 lần: Sáng, trưa và chiều. Uống thuốc cùng với bữa ăn. Cần ngưng điều trị ngay khi
nồng độ magnesi máu trở về bình thường

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Hiếm gặp: Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ngoài da, phản ứng dị ứng. Thuốc có chứa thành phần natri metabisulit, nguy cơ có phản ứng dị ứng, kể cả phản ứng phản vệ và co thắt phế quản.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

Chống chỉ định phối hợp:
Levodopa: Tác dụng của levodopa bị ức chế khi không được dùng đồng thời với một chất kháng men dopadecarboxylase ngoại biên.
Không nên phối hợp:
- Quinidin: tăng lượng quinidin trong huyết tương và nguy cơ quá liều.
- Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat hoặc calci là các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non.
Cần thận trọng khi phối hợp:
Trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách nhau ít nhất 3 giờ.

Quá liều và cách xử trí

Dấu hiệu và triệu chứng:
Thông thường, quá liều magnesi uống không gây ra những phản ứng gây độc trong điều kiện chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, trong trường hợp suy thận, quá liều magnesi uống có thể gây độc.
Tác hại gây độc chủ yếu tùy thuộc vào nồng độ magnesi huyết thanh với những dấu hiệu ngộ độc như: tụt huyết áp, buồn nôn, ói mửa, ức chế thần kinh trung ương, giảm phản xạ, bất thường điện tâm đồ, khởi đầu ức chế hô hấp, hôn mê, ngưng tim và liệt hô hấp, vô niệu.
Xử trí:
Điều trị: bù nước, lợi tiểu bắt buộc. Trong trường hợp suy thận, cần lọc máu hay thẩm phân phúc mạc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Thuốc có chứa sult, có thể gây hoặc làm trầm trọng các phản ứng dạng phản vệ.
Trong trường hợp suy thận mức độ vừa, cần thận trọng nhằm phòng ngừa các nguy cơ liên quan đến tăng magnesi máu.
Trong trường hợp thiếu hụt magnesi nghiêm trọng, nên bắt đầu điều trị bằng truyền tĩnh mạch.
Trong trường hợp thiếu canxi đi kèm, thì phải bù magnesi trước khi bù calci.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Khuyến cáo dùng giảm chuột rút, căng thẳng, bồn chồn ở phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Thành phần magnesi và pyridoxin hydroclorid đơn lẻ được xem là tương thích với thời kỳ cho con bú. Liều pyridoxin
hydroclorid được khuyến cáo dùng hằng ngày cho phụ nữ đang cho con bú không được quá 20 mg/ngày.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Dược lý

Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược lý: Thuốc bổ sung vitamin và khoáng chất.
Mã ATC: A11JB.
- Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron và sự dẫn truyền nơron cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
- Pyridoxin là một đồng enzym tham gia vào nhiều chu trình chuyển hóa.
Dược động học:
Sự hấp thu của ion magnesi ở đường tiêu hóa xảy ra qua một cơ chế thụ động, trong số nhiều cơ chế khác nhau, trong đó độ hòa tan của muối có vai trò quyết định.
Sự hấp thu muối magnesi ở đường tiêu hóa không vượt quá 50%.
Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu.

Quy cách đóng gói

Hộp 20 gói 

Hạn dùng của thuốc

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Sản phẩm liên quan