Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Remos IB trị ngứa, viêm da và vết côn trùng cắn (Hộp 1 tuýp 10g)
Thuốc Remos IB trị ngứa, viêm da và vết côn trùng cắn (Hộp 1 tuýp 10g)

Thuốc Remos IB trị ngứa, viêm da và vết côn trùng cắn (Hộp 1 tuýp 10g)

Công dụng
Điều trị ngứa, côn trùng đốt, viêm da do tiếp xúc, dị ứng.
Dạng bào chế
Gel
Thành phần chính
Crotamiton, Allantoin, isopropyl Methylphenol, Prednisolone Valerate Acetat, l-menthol
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-25054-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Trong 10g

Hoạt chất:Prednisolone Valerate Acetate 15mg, Crotamiton 500mg, Allantoin 20mg, l-Menthol 350mg, Isopropyl Methylphenol 10mg

Tá dược: Anhydrous Ethanol, Isostearyl Alcohol, Methylparaben, Butylparaben, Dibutylhydroxytoluene, 1,3-Butylene Glycol, Propylene Glycol, Disodium Edetate, Carboxyvinylpolymer, Hydroxyethylcellulose, Triethanolamine, Cooling Agent 10, nước tinh khiết.

Công dụng

Ngứa, vết côn trùng cắn, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng, mề đay, nổi ban, sưng tấy, mẩn đỏ.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Thoa lên da.

Liều dùng

Thoa Remos IB một lượng vừa đủ lên vùng da cần trị liệu, vài lần trong ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi dùng quá liều có thể gây ngứa, phát ban, đỏ da.

Khi xảy ra triệu chứng do dùng thuốc quá liều, rửa sạch vùng da tiếp xúc với thuốc bằng nước sạch. Thông báo cho bác sĩ nếu vẫn còn bị kích ứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trong trường hợp tổn thương da do nhiễm virus (Herpes simplex, thủy đậu), vi nấm (Candida), vi khuẩn (chốc lở, ung nhọt) hoặc tiền căn mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây ngứa, phát ban, đỏ da. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Chỉ dùng ngoài da. Không thoa lên vùng mắt, niêm mạc, vết thương hở. Nếu sản phẩm dây vào mắt hay vùng niêm mạc, nhanh chóng rửa sạch bằng nước hay nước ấm.

Đối với trẻ em, chỉ sử dụng dưới sự giám sát của người lớn.

Hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng trong các trường hợp:

  • Đang theo một quá trình điều trị.
  • Gia đình hay bản thân có tiền căn dị ứng.
  • Điều trị trên vùng da rộng.
  • Bị chàm nặng.
  • Sử dụng liên tục trong thời gian dài.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trong các trường hợp sau:

  • Trên vùng da bình thường bị phát ban, đỏ da, ngứa.
  • Trên vùng da trị liệu bị nhiễm nấm Trichophyton (nấm kẽ chân, chốc lở), mụn, nổi mủ, ngứa dai dẳng.
  • Tình trạng không cải thiện sau 5-6 ngày dùng thuốc.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Thời kỳ mang thai

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc này.

Tương tác thuốc

Không sử dụng các chế phẩm ngoài da khác trên cùng 1 vùng cần trị liệu.

Dược lý

Dược lực học

Prednisolone valerate acetate là một glucocorticoid có đặc tính kháng viêm, chống dị ứng.

Crotamiton có tác dụng lên nhiều dạng ngứa khác nhau. Nhờ làm giảm ngứa nên ngăn ngừa kích ứng da do gãi và do đó giảm nguy cơ nhiễm trùng thứ phát.

I-menthol: Khi bôi lên da, menthol làm giãn nở các mạch máu, gây ra cảm giác lạnh, theo sau là tác dụng giảm đau. Menthol làm giảm ngứa, được sử dụng trong các thuốc kem, thuốc mỡ trị ngứa và mề đay.

Isopropyl methylphenol: Có tác dụng diệt khuẩn, ngừa nhiễm trùng.

Allantoin kích thích phục hồi mô và chữa lành vết thương thông qua sự tăng sinh tế bào.

Dược động học

Prednisolone valerate acetate: Là một antedrug có hoạt tính ngay tại vùng da cần điều trị, sau đó sẽ chuyển hóa thành dạng bất hoạt tính khi đi vào hệ tuần hoàn.

Crotamiton: Không có các thông tin về hấp thu toàn thân của crotamiton khi dùng ngoài da.

I-menthol: Sau khi hấp thu, I-menthol được thải trừ trong nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide.

Isopropyl methylphenol, allantoin: Không có các thông tin về dược động học.

Đóng gói

Hộp 1 tuýp 10g

Bảo quản

Vặn chặt nắp sau khi dùng.

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30 °C), tránh ánh nắng trực tiếp.

Không chuyển sản phẩm sang vật chứa khác (điều này có thể gây ra việc sử dụng sai và giảm chất lượng sản phẩm).