/san-pham/11135.png)
/san-pham/11135.png)
Thuốc Transamin Tab.500mg Daiichi điều trị bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Hoạt chất: Transamin viên nén bao phim 500mg mỗi viên chứa 500mg acid tranexamic (JP).
Tá dược: Carmellose calcium, Polyvinyl alcohol, Glyceryl behenate, Magnesium stearate, HPMC 2910, PEG 6000, Titanium dioxide, Silicone resin, Talcum, Carnauba wax.
Chỉ định
- Xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin (bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, v.v, và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật).
- Chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ (chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt).
- Rong kinh.
Cách dùng - Liều dùng
Đối với người lớn thông thường cho uống 750mg đến 2000mg acid tranexamic mỗi ngày chia làm ba hoặc bốn lần.
Liều có thể được điểu chỉnh tùy thuộc vào tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.
(Thuốc) |
(Liều một ngày)* |
Viên nén Transamin 500mg |
2 - 4 viên |
* Chia ra làm ba hoặc bốn lần.
Trong chỉ định rong kinh, liều khuyến cáo cho người lớn là 1g (2 viên nén) ngày 3 lần trong ngày bắt đầu từ ngày đầu tiên của giai đoạn những ngày ra nhiều.
Chống chỉ định
Transamin được chống chỉ định với những bệnh nhân sau:
- Những bệnh nhân có huyết khối (Xem phần "Tương tác thuốc").
- Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại thường xuyên nhất được báo cáo trong tổng số 2,954 bệnh nhân là chán ăn 0.61% (18 trường hợp), buồn nôn 0.41 % (12 trường hợp), nôn 0.20% (6 trường hợp), ợ nóng 0.17% (5 trường hợp), ngứa 0.07% (2 trường hợp), và phát ban 0.07% (2 trường hợp).
- Các phản ứng có hại có ý nghĩa lâm sàng (tần xuất chưa biếtGhichú)
**Co giật: hiện tượng co giật đã được ghi nhận ở bệnh nhân thẩm tách máu. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.
- Các phản ứng có hại khác
Các phản ứng có hại sau có thể xảy ra. Cần theo dõi kỹ các bệnh nhân, và thực hiện các biện pháp thích hợp, như ngừng điều trị khi cần nếu quan sát thấy bất thường.
0.1% đến < 1% |
< 0.1% |
|
Mẫn cảm |
Ngứa, phát ban,... |
|
Dạ dày-ruột |
Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng |
|
Khác |
Buồn ngủ |
Ghi chú)
Chưa rõ tần xuất của các phản ứng có hại dựa trên các báo cáo tự phát.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Acid tranexamic có thể ổn định huyết khối ở những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v.) và ở những bệnh nhân có thể bị huyết khối.
Acid tranexamic có thể ổn định huyết khối ở những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.).
Ở những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu. Chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đồi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu.
Những bệnh nhân suy thận có thể gây tăng nồng acid tranexamic trong máu.
Acid tranexamic sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Acid tranexamic cần được sử dụng thận trọng khi dùng kèm với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
Ở bệnh nhân cao tuổi, do có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu về an toàn.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu về an toàn.
Acid Tranexamic tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 1/100 nồng độ tương ứng trong huyết thanh.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc
Thrombin: Điều trị phối hợp có thể làm tăng xu hướng dẫn tới huyết khối do tính chất tạo cục máu đông của thuốc.
Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc:
Thuốc gây đông máu (hemocoagulase): Điều trị phối hợp với liều cao có thể gây ra xu hướng huyết khối.
Batroxobin: Điều trị phối hợp có thể gây ra nghẽn mạch huyết khối.
Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa): Sự đông máu có thể được kích hoạt thêm tại vị trí tăng phân hủy fibrin tại chỗ, như khoang miệng.
Dược lý
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc cầm máu.
Mã ATC: B02AA02
Tác dụng kháng plasmin
Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu
Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v..., nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu cùa fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.
Dược động học
Sau khi dùng đường uống, nồng độ thu được là 1,13% và 39% của liều đã uống sau tương ứng 3 và 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch acid tranexamic một liều, nửa đời trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Acid tranexamic qua được nhau thai, và nồng độ trong sữa người phụ nữ cho con bú có thể đạt đến một phần trăm nồng độ đỉnh trong huyết thanh. Acid tranexamic qua được hàng rào máu não.
Nồng độ trong máu
Nồng độ trong máu, với liều 250mg và 500mg acid tranexamic được dùng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3,9µg/ml (cho liều 250mg) và 6,0µg/ml (cho liều 500mg) 2 - 3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3,1 giờ và 3,3 giờ.
Thải trừ
Khi dùng 500mg acid tranexamic qua đường uống cho những người lớn khỏe mạnh, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu là 30 - 52% trong 24 giờ sau khi uống thuốc.
Đóng gói
Viên nén 500mg: hộp 100 viên đóng thành vỉ bấm mỗi vỉ 10 viên.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C.