Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Travicol Flu giảm nhanh các triệu chứng do cảm cúm
Thuốc Travicol Flu giảm nhanh các triệu chứng do cảm cúm

Thuốc Travicol Flu giảm nhanh các triệu chứng do cảm cúm

Công dụng
Thuốc Travicol flu điều trị các triệu chứng của cảm cúm như: Sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp, ho khan, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm mũi dị ứng, viêm xoang.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Thành phần chính
Paracetamol, Dextromethorphan HBr, Loratadin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-23719-15
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Cho một viên nén dài bao phim

Thành phần: Paracetamol 500mg, Dextromethorphan.HBr 15mg, Loratadin 5mg.

Tá dược: Tinh bột mì, avicel 101, aerosil 200, PVP K30, magnesi stearat, DST, HPMC, PEG 6000, talc, titan dioxyd, màu vàng tartrazin, màu đỏ Alura, màu xanh patent vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng của cảm cúm như: sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, nhức xương khớp, ho khan, sổ mũi, nghẹt mũi, chảy nước mũi, chảy nước mắt, viêm mũi dị ứng, viêm xoang.

Liều dùng

Dùng đường uống. Dùng theo chỉ dẫn bác sĩ hoặc theo liều sau:

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 viên x 2 lần/ngày.

- Trẻ em từ 6 -12 tuổi: uống ½ viên x 2 lần/ngày.

Khoảng cách giữa 2 lần uống phải hơn 4 giờ

Suy thận nặng (ClCr < 10 mL/phút), khoảng cách phải ít nhất là 8 giờ.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

- Trẻ em dưới 6 tuổi.

- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoaminooxydase.

- Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc suy gan nặng.

- Người bệnh thiếu hụt men Glucose-6-phosphat dehydrogenase

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Da: Ban.

  • Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt.

  • Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng.

  • Thần kinh: Đau đầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc.

  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.

  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

  • Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.

  • Khác: Viêm kết mạc.

Hiếm gặp, 1/10.000 < ADR < 1/1000

  • Thỉnh thoảng thấy buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.

  • Thần kinh: Trầm cảm.

  • Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

  • Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.

  • Khác: Choáng phản vệ.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan, bệnh nhân có nguy cơ suy giảm hô hấp, bệnh nhân ho có nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.

Uống rượu có thể làm tăng độc tính của paracetamol lên gan, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens - Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sữ dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do paracetamol gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt.

Thời kỳ mang thai

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho conn bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Sử dụng liều cao và kéo dài paracetamol có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông máu của coumarin và các dẫn chất indandion.

Các thuốc chống co giật (phenyntoin, barbiturat, carbamazepin...) gây cảm ứng men gan làm tăng chuyển hóa paracetamol thành những chất độc cho gan, có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.

Với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, nếu dùng đồng thời các chất này với dextromethorphan có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc này.

Cimetidin, ketoconazol, erythromycin làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương, nhưng không biểu hiện lâm sàng vì loratadin có khoảng trị liệu rộng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.