Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc U-Stone 3g phòng ngừa sỏi thận (Hộp 60 gói)
Thuốc U-Stone 3g phòng ngừa sỏi thận (Hộp 60 gói)

Thuốc U-Stone 3g phòng ngừa sỏi thận (Hộp 60 gói)

Công dụng
Điều trị và phòng ngừa sỏi thận: sỏi Calci, sỏi Uric và sỏi kết hợp.
Dạng bào chế
Bột pha dung dịch uống
Thành phần chính
Kali citrate
Xuất xứ
Argentina
Số đăng ký
VN-18256-14
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi gói U- stone chứa:

Hoạt chất chính: Potassium Citrate: ............................................. 3g

Tá dược: aerosil 0,0004g; Tricalcium Phosphate 0,015g; Aspartame 0,025g; Orange Peel flavor 0,070g.

Chỉ định

Điều trị và phòng ngừa sỏi thận: sỏi Calci, sỏi Uric và sỏi kết hợp

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: 

Mục đích điều trị là nhằm làm phục hồi mức Citrate bình thường trong nước tiểu, và làm tăng pH nước tiểu đến 6.0 - 7.0.

Nếu giảm Citrate niệu nặng (Citrate nước tiểu dưới 150mg/ngày) liều 2 gói hàng ngày: Chia làm 4 lần, mỗi lần 1/2 gói, uống khi trong khi ăn hoặc sau khi ăn 30 phút.

Nếu giảm Citrate niệu nhẹ (Citrate nước tiểu trên 150mg/ngày): 1 gói/ngày chia làm 3 lần Khi dùng thuốc bệnh nhân cần được khuyến cáo uống nhiều nước trong ngày: Ít nhất 2 lít trong ngày. Hạn chế sử dụng muối và thức ăn mặn có nhiều muối.

Không nên dùng liều quá 3 gói/ngày.

Người già: Liều lượng giống người lớn.

Trẻ em: Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc ở trẻ em hiện vẫn chưa được chứng minh vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Sử dụng dài hạn ở bệnh nhân rối loạn bài tiết Potassium có thể gây nên liệt cơ và suy tim. Cần thận trọng vì triệu chứng quá liều Potassium thường không có triệu chứng và chỉ có thể biểu hiện như thay đổi điện tâm đồ. Biểu hiện muộn là rung giật cơ hoặc truỵ tim mạch.

Xử trí:

Loại bỏ thức ăn giàu Kali và các thuốc lợi tiểu giữ Kali;

Tiêm tĩnh mạch 300-500ml/giờ dung dịch Dextrose 10% có chứa 10-20 đơn vị Insulin/1000ml; 

Điều chỉnh toan hoá bằng Sodium bicarbonate tiêm tĩnh mạch;

Thẩm phân phúc mạc hoặc lọc máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chống chỉ định

Tăng kali máu. Bệnh tim có thể bị trầm trọng do kali.

Toan chuyển hoá. Loét dạ dày cấp. Tắc ruột.

Suy thận. Nhiễm khuẩn đường tiểu. Tắc đường tiểu. Tăng natri máu. Suy thượng thận.

Không dùng cho trẻ em.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc U-Stone, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

Tiêu hóa: Rối loạn dạ dày ruột: khó chịu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Tác dụng này giảm đi khi dùng cùng với thức ăn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý - Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân suy thận, nguy cơ tăng natri máu cấp.

Nên xác định điện giải máu (sodium, potassium và chloride), creatine mỗi 4 tháng. Theo dõi sát pH niệu (phải được duy trì giữa 6.0 và 7.0) và ion đồ máu.

Kiểm tra định kỳ nước tiểu về tế bào và vi khuẩn. Bệnh nhân dùng U-Stone khuyến cáo nên tiếp tục chế độ ăn không có muối và uống nhiều nước. Có thể ghi nhận pH nước tiểu tăng trong chế độ ăn ít đạm và nhiều rau trái, nhất là các loại quả họ cam quýt.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo nào về tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Các nghiên cứu trên hệ sinh sản ở động vật chưa được tiến hành. Chưa rõ liệu kali citrate có gây hại cho thai nhi khi dùng trên người mẹ hoặc ảnh hưởng tới khả năng sinh sản ở phụ nữ hay không. U-Stone chỉ được dùng cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nồng độ ion K+ trong sữa người là khoảng 13mEq/L. Vẫn chưa rõ liệu thuốc có gây ảnh hưởng ở nồng độ xảy này hay không. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú nếu thực sự thấy cần thiết.

Dược lý

Dược lực học

Uống potassium citrate làm tăng độ kiềm và thế làm tăng pH nước tiểu. Thuốc cũng làm tăng citrate nước tiểu, không phải chỉ vì tăng độ lọc với citrate mà còn vì ảnh hưởng đến khả năng giữ citrate của thận. Citrate làm chậm sự tinh thể hoá muối calcium hình thành sỏi qua hai cơ chế sau:

Tạo ra phức hợp với calcium và làm giảm nồng độ tập trung ion calcium, vì vậy làm giảm sự bão hoà của nước tiểu với oxalate, đây là động lực tạo ra sỏi.

Citrate ức chế trực tiếp tinh thể oxalate, Posstasium citrat không ảnh hưởng tới sự bão hoà muối calcium phosphate, bởi vì sự hình thành phức hợp calcium citrate sẽ mất đi do tăng pH, làm tăng sự phân ly phosphate. Sỏi Calcium phosphate ổn định hơn trong môi trường kiểm trung bình.

Citrate được chứng minh là ức chế sự kết tủa ngẫu nhiên của calcium oxalate và nó làm trì hoãn sự kết dính hình thành các tinh thể calcium oxalate.

Dược động học

Trong các điều kiện thông thường, phần lớn lượng potassium citrate uống vào được hấp thụ hoàn toàn. Hầu hết lượng citrate uống vào được oxy hoá ở điều kiện thường, trong khi đó còn lại gốc tự do potasium, do đó làm tăng độ kiềm.

Độ kiềm này làm tăng pH và citrate trong nước tiểu. Đây là bằng chứng chỉ ra có một lượng nhỏ citrate được hấp thu không bị oxy hoá và có mặt trong nước tiểu. Khoảng 75% citrate lọc qua thận được tái hấp thu, lượng còn lại (25%) được đào thải qua nước tiểu.

Trong trường hợp kali máu giảm, Ion potassium sẽ làm tăng bài tiết citrate qua nước tiểu như một cố gắng điều chinh acid nội bào.

Đóng gói

Hộp 60 viên

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng