Thuốc Uni-Atropin 1% sử dụng hỗ trợ trong điều trị viêm mống mắt và viêm màng bồ đào (Hộp 20 ống)
Chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi ml dung dịch chứa:
Thành phần hoạt chất: Atropin sulfat 10mg (1%)
Thành phần tá dược: Acid hydrochloric, nước tinh khiết.
Chỉ định
Thuốc kháng muscarinic, dùng làm thuốc giãn đồng tử và liệt thể mi. Sử dụng trong điều trị viêm mống mắt và viêm màng bồ đào để làm liệt cơ mống mắt, cơ mi, và để phòng ngừa hoặc loại bỏ sự kết dính.
Vì là một thuốc liệt thể mi mạnh, atropin được dùng trong xác định tật khúc xạ ở trẻ em dưới 6 tuổi và trẻ em bị lác mắt hội tụ
Liều dùng- Cách dùng
Liều dùng:
Dùng để nhỏ mắt
Soi góc tiền phòng nên được thực hiện trước khi sử dụng thuốc
Người lớn:
Tật khúc xạ: 1 – 2 giọt, 1 giờ trước đo
Viêm màng bồ đào, viêm mống mắt: 1 – 2 giọt, tối đa 4 lần/ngày Người cao tuổi: sử dụng thận trọng thuốc giãn đồng tử và liệt cơ thể mi ở người cao tuổi và những đối tượng có nguy cơ tăng nhãn áp
Trẻ em:
Tật khúc xạ: 1 giọt, 2 lần/ ngày, 1 – 3 ngày trước khi kiểm tra Viêm màng bồ đào, viêm mống mắt: 1 giọt, tối đa 3 lần/ngày.
Cách dùng:
– Vành mi dưới, nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch vào mắt theo hướng dẫn.
– Dùng ngón tay trỏ chẹn vào điểm lệ ở góc trong của mắt khoảng 1 phút.
Chống chỉ định
Quá mẫn với dược chất hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Không dùng cho bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng.
Chống chỉ định ở những bệnh nhân có góc hẹp giữa mống mắt và giác mạc vì có thể làm tăng áp lực nội nhãn và gây nên đợt cấp tính của bệnh tăng nhãn áp góc đóng.
Tác dụng phụ
– Bệnh nhân có thể bị chứng sợ ánh sáng, do đó mắt cần được bảo vệ tránh ánh sáng chói trong khi đồng tử bị giãn nở.
– Sử dụng atropin kéo dài có thể dẫn đến kích ứng cục bộ, đau nhức tạm thời, xung huyết, phù nề và viêm kết mạc.
– Tăng áp lực nội nhãn có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng.
– Quá mẫn với atropin không phải là không thường gặp với các triệu chứng như phát ban da hoặc viêm kết mạc.
– Độc tính toàn thân có thể xảy ra khi dùng thuốc nhỏ mắt đặc biệt ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi.
– Các triệu chứng đã được báo cáo bao gồm mất điều hòa, bồn chồn, hưng phấn và ảo giác.
– Các tác dụng không mong muốn khác có thể bao gồm: khô miệng và khó nuốt và khó nói, đỏ bừng và da khô, nhịp tim chậm thoáng qua sau đó là nhịp tim nhanh, đánh trống ngực và loạn nhịp tim, giảm chất tiết phế quản, tiểu gấp són và táo bón.
– Tác dụng phụ không thường gặp gấp – són và táo bón bao gồm nhầm lẫn (đặc biệt ở người già), buồn nôn, nôn và chóng mặt
Lưu ý- Thận trọng
– Thận trọng ở những bệnh nhân có thể tăng áp lực nội nhãn. Bệnh nhân cần được cảnh báo rằng thuốc nhỏ mắt kháng muscarinic sẽ làm giảm tạm thời thị lực.
– Bệnh nhân nên rửa tay sau khi dùng thuốc và thận trọng tránh đưa thuốc vào miệng.
– Do nguy cơ gây sốt cao nên atropin cần được sử dụng cẩn thận khi nhiệt độ môi trường cao hoặc bệnh nhân đang sốt.
– Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có nhịp tim nhanh.
– Mống mắt sẫm màu có khả năng chống giãn đồng tử nhiều hơn và cần thận trọng để tránh quá liều.
– Trong quá trình sử dụng, không để đầu nhỏ giọt chạm vào mí mắt hoặc bất kỳ bề mặt nào khác.
– Chỉ sử dụng để nhỏ mắt và tránh xa tầm tay của trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Sự an toàn khi sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập, do đó chỉ sử dụng thuốc khi có hướng dẫn của bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
– Khi nhỏ mắt có thể gây mờ thoáng qua. Khuyến cáo bệnh nhân không lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi tầm nhìn rõ ràng.
Tương tác thuốc
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng muscarinic có thể làm tăng tác dụng của atropin. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng sự hấp thu của atropin sulfat có thể bị cản trở bởi các dung dịch có độ thẩm thấu cao.
Dược động học
Atropin dễ hấp thu từ đường tiêu hóa và niêm mạc, nó cũng được hấp thu từ mắt.
Thuốc chuyển hóa không hoàn toàn qua gan và được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi và các chất chuyển hóa.
Dược lực học
Nhóm dược lý: thuốc kháng cholinergic
Mã ATC: S01FA01
Sự giãn nở của đồng tử thường xảy ra trong vòng nửa giờ sau khi nhỏ thuốc và kéo dài 7 ngày hoặc lâu hơn. Liệt điều tiết trong vòng 1 giờ đến 3 giờ và phục hồi trong vòng từ 3 đến 7 ngày.
Đóng gói
Hộp 4 vỉ x 5 ống
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C