Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Vaspycar 20mg Tab điều trị đau thắt ngực ổn định (Hộp 2 vỉ x 30 viên)
Thuốc Vaspycar 20mg Tab điều trị đau thắt ngực ổn định (Hộp 2 vỉ x 30 viên)

Thuốc Vaspycar 20mg Tab điều trị đau thắt ngực ổn định (Hộp 2 vỉ x 30 viên)

Công dụng
dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung hoặc hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Trimetazidin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-23863-15
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Trimetazidine...............20 mg

Chỉ định

Chỉ định cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Một viên 20 mg/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút)

Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20 mg x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi

Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm trimetazidin cao hơn bình thường do sự suy giảm chức năng thận theo tuổi tác.

Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em

Mức độ an toàn và hiệu quả của trimetazidin đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được đánh giá. Hiện không có dữ liệu trên đối tượng bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc Vaspycar 20 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn đối với thành phần hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào được liệt kê trong công thức bào chế sản phẩm.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vaspycar 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu, suy nhược.
  • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn. 
  • Da: Nổi mẩn, ngứa, mày đay.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Rối loạn trên tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
  • Rối loạn trên mạch: Hạ huyết áp động mạch, tụt huyết áp thế đứng, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Rối loạn trên hệ thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác, thường có thể hồi phục sau khi dừng thuốc. Rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ). 
  • Rối loạn trên dạ dày - ruột: Táo bón. 
  • Rối loạn trên da và mô dưới da: Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn gan mật: Viêm gan.

Thận trọng khi sử dụng

Không được dùng thuốc để điều trị cơn đau thắt ngực hoặc điều trị khởi đầu cho cơn đau thắt ngực không ổn định. Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim.

Không nên dùng thuốc trong giai đoạn trước nhập viện cũng như trong những ngày đầu nhập viện. 

Trong trường hợp bị cơn đau thắt ngực, nên đánh giá lại bệnh lý mạch vành và xem xét việc điều trị thích hợp.

Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân, nhất là các bệnh nhân cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Trong các trường hợp nghi ngờ, bệnh nhân cần được đưa tới các bác sĩ chuyên khoa thần kinh để được kiểm tra thích hợp.

Khi gặp phải các rối loạn vận động như các triệu chứng Parkinson, hội chứng chân bứt rứt, run, dáng đi không vững cần ngay lập tức ngừng sử dụng trimetazidin.

Các trường hợp này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc. Phần lớn bệnh nhân hồi phục sau khi ngừng thuốc khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng Parkinson tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi dừng thuốc, cần tham vấn các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.

Có thể gặp biểu hiện ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.

Cẩn thận trọng khi kê đơn trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có mức độ nhạy cảm cao như:

  • Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình.
  • Bệnh nhân trên 75 tuổi.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trimetazidin có thể gây các triệu chứng như chóng mặt và lơ mơ, do vậy có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Dược lý

Dược lực học

Cơ chế tác dụng

Trimetazidin ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ, năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, đó đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Tác dụng dược lực học

Ở những bệnh nhân thiếu máu tim cục bộ, trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng phosphate cao nội bào trong tế bào cơ tim. Trimetazidin có tác dụng chống thiếu máu cục bộ nhưng không ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Sinh khả dụng tương đối > 85%. Sau khi uống trimetazidin được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 85 ng/ml khi dùng liều duy nhất 40 mg, và đạt 55 ng/ml khi uống liều duy nhất 20 mg. Tình trạng cân bằng đạt được từ 24 - 36 giờ sau khi dùng các liều lặp lại và rất ổn định trong quá trình điều trị.

Trimetazidin liên kết với protein huyết tương ở mức thấp 21%.

Thể tích phân phối 4,8 I/kg, đảm bảo sự phân phối tốt đến các mô.

T1/2 trung bình 6 giờ. Trimetazidin chủ yếu bị thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 30 viên

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng