Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Vihacaps 600mg hỗ trợ trị bệnh lý về gan (hộp 5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Vihacaps 600mg hỗ trợ trị bệnh lý về gan (hộp 5 vỉ x 10 viên)

Thuốc Vihacaps 600mg hỗ trợ trị bệnh lý về gan (hộp 5 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Cải thiện các triệu chứng do bệnh lý gan gây ra như chán ăn, viêm gan, tổn thương gan.
Dạng bào chế
Viên nang mềm
Thành phần chính
Phospholipid đậu nành
Xuất xứ
Belarus
Số đăng ký
VN-22018-19
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:

Hoạt chất: Phospholipid đậu nành 600mg.

Tá dược: Getalin, Glycerin, Natri benzoat, Nước cất, Titanium Ddioxxit E172 vừa đủ 1 viên

Chỉ định

Cải thiện các triệu chứng bệnh lý gan như chán ăn, đau hạ sườn phải, tổn thương gan do nhiễm độc và viêm gan,...

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: Tổng liều 1800 mg/ngày. Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên Vihacaps 600 trong bữa ăn với nhiều nước (200ml), không nhai. 

Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi do chưa được nghiên cứu đầy đủ.

- Quá liều
Những tác dụng không mong muốn của thuốc có thể tăng lên khi sử dụng quá liều. 

Điều trị triệu chứng trong trường hợp gia tăng các tác dụng không mong muốn của thuốc trên bệnh nhân sử dụng quá liều khuyến cáo.

Tác dụng phụ

Thuốc dung nạp tốt, khi sử dụng. Một số tác dụng phụ được báo cáo nhưng chủ yếu với tần suất hiếm khi xảy ra:

- Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa với các biểu hiện như tiêu chảy, phân mềm, rối loạn dạ dày.

- Rất hiếm gặp: Phát ban da.

- Chưa rõ tần suất: Ngứa.

- Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gặp tình trạng tiêu chảy hoặc xuất hiện mỡ trong phân.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp dị ứng hoặc quá mẫn cảm với protein đậu nành, đậu lạc hoặc bất cứ thành phần nào có trong công thức.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng
Những trường hợp kém hấp thu có thể tăng nguy cơ gây tiêu chảy hoặc có mỡ trong phân khi sử dụng Vihacaps 600.

Trẻ em:

Thuốc không khuyên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Người cao tuổi và/hoặc suy thận:

Không có lưu ý đặc biệt trên những bệnh nhân này, liều dùng giống như trên người lớn.

- Thai kỳ và cho con bú
Chưa có thông tin về độ an toàn và hiệu quả của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, do đó không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có báo cáo thuốc gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc
Vihacaps 600 có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu khi sử dụng đồng thời với các thuốc này. Do vậy, phải theo dõi thời gian đông máu khi dùng đồng thời các thuốc này.

Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý - điều trị: Thuốc cho các bệnh về gan.

Mã ATC: A05BA.

Trong số các tính chất dược lực học được báo cáo, tác dụng bảo vệ gan được tìm thấy trong nhiều mô hình thực nghiệm về tổn thương gan cấp, ví dụ tổn thương gan do ethanol, cồn alkyl, tetrachlorid, paracetamol và galactosamin. Thêm vào đó, đối với các tổn thương mạn tính (do ethanol, thioacetamid, dung môi hữu cơ), cũng thấy sự ức chế gan nhiễm mỡ và xơ hóa, vì hoạt chất được cho là làm tăng sự tái sinh và ổn định màng tế bào, ức chế sự peroxid hóa lipid và tổng hợp collagen.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Các thí nghiệm dược động học trên động vật cho thấy hơn 90% liều phospholipid đậu nành đã uống được hấp thu ở ruột non. Phần lớn được phospholipase A tách thành 1-acyl-lysophosphatidylcholin, 50% chất này được tái acyl-hóa ngay lập tức thành phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa trong quá trình hấp thu ở niêm mạc ruột. Phosphatidylcholin nhiều nối đôi chưa bão hòa này vào máu qua đường bạch huyết và từ đó - chủ yếu được gắn với HDL để đi đến gan.

Các thử nghiệm về dược động học trên người được thực hiện với dilinoleoyl-phosphatidylcholin đánh dấu đồng vị phóng xạ (3H và 14C). Phần cholin được đánh dấu với 3H và acid linoelic được đánh dấu với 14C. 

Nồng độ 3H cực đại đạt được sau 6 đến 24 giờ và chiếm đến 19,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần cholin là 66 giờ. 

Nồng độ 14C cực đại đạt được sau 4 đến 12 giờ và chiếm đến 27,9% liều dùng. Thời gian bán hủy của thành phần này là 32 giờ. 

Về thải trừ, 2% chất đánh dấu 3H và 4,5% 14C được tìm thấy trong phân, 6% chất đánh dấu 3H và chỉ một lượng nhỏ 14C được tìm thấy trong nước tiểu. 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Để xa tầm tay của trẻ.

Tuyệt đối không dùng khi hết hạn dùng in trên bao bì.

Đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên.