/san-pham/12980.png)
/san-pham/12981.png)
/san-pham/12980.png)
/san-pham/12981.png)
Thuốc xịt khí dung Berodual (MDI) dãn cơ trơn khí phế quản, trị tắc nghẽn phổi (Bình 10ml)
Thành phần
Fenoterol hydrobromide...0,05mg
Ipratropium bromide khan...0,02mg
Chỉ định
Berodual 10 ml là một thuốc giãn phế quản để phòng ngừa và điều trị các triệu chứng trong bệnh tắc nghẽn đường hô hấp mạn tính với hạn chế luồng khí có hồi phục như hen phế quản và đặc biệt viêm phế quản mạn có hoặc không có khí phế thũng. Nên cân nhắc điều trị kết hợp với thuốc kháng viêm cho những bệnh nhân hen phế quản và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) đáp ứng với steroid.
Liều dùng
Nên điều chỉnh liều dùng theo yêu cầu của từng bệnh nhân. Ngoại trừ kê đơn khác, những liều sau đây được khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn và trẻ trên 6 tuổi:
Cơn hen cấp
2 nhát xịt là phù hợp để giảm nhanh triệu chứng trong nhiều trường hợp. Trong những trường hợp nặng hơn, nếu khó thở không cải thiện sau 5 phút có thể dùng thêm 2 nhát xịt nữa.
Nếu cơn hen không thuyên giảm sau 4 nhát xịt thì có thể xịt thêm thuốc. Trong trường hợp này, bệnh nhân nên đi khám bác sĩ hoặc đến bệnh viện gần nhất ngay lập tức.
Điều trị ngắt quãng và kéo dài
Đối với hen, Berodual bình xịt định liều chỉ nên sử dụng dựa theo nhu cầu).
1 - 2 nhát xịt cho mỗi lần dùng, tối đa 8 nhát xịt mỗi ngày (trung bình 1 - 2 nhát xịt 3 lần mỗi ngày).
Chỉ nên dùng Berodual bình xịt định liều cho trẻ em theo chỉ định của bác sĩ và dưới sự giám sát của người lớn.
Nên hướng dẫn bệnh nhân sử dụng bình xịt định liều đúng cách để đảm bảo điều trị hiệu quả.
Hướng dẫn sử dụng
Trước khi sử dụng lần đầu tiên bình xịt định liều nên tuân thủ những nguyên tắc sau:
Tháo nắp bảo vệ và ấn van bình xịt hai lần.
Trước mỗi lần sử dụng bình xịt định liều nên tuân thủ các nguyên tắc sau
1. Tháo nắp bảo vệ (nếu không sử dụng bình xịt quá 3 ngày thì cần khởi động van một lần).
2. Thở ra hết sức.
3. Giữ bình xịt như hình 1, ngậm môi xung quanh ống ngậm. Mũi tên và đáy bình xịt hướng lên trên.
4. Hít vào tối đa, đồng thời ấn mạnh vào đáy bình xịt để giải phóng một liều chuẩn. Nín thở trong vài giây, sau đó rút ống ngậm ra khỏi miệng và thở ra. Thực hiện tương tự với liều xịt thứ hai.
5. Đậy lại nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng.
Chống chỉ định
Thuốc Berodual 10 ml chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân đã biết quá mẫn với fenoterol hydrobromide hoặc các chất giống atropine hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Berodual cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân cơ tim phì đại tắc nghẽn và loạn nhịp nhanh.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Berodual 10 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Nhiều tác dụng ngoại ý dưới đây có thể do tác dụng kháng cholinergic và chủ vận beta của Berodual. Điều trị Berodual dạng hít có thể cho thấy các triệu chứng kích thích tại chỗ. Các phản ứng bất lợi với thuốc được xác định từ các dữ liệu thu được trong các thử nghiệm lâm sàng và cảnh giác dược trong thời gian sử dụng thuốc.
Những tác dụng phụ thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là ho, khô miệng, đau đầu, run, viêm họng, buồn nôn, chóng mặt, khó thở, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, nôn, tăng huyết áp tâm thu và bồn chồn.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm kali máu.
- Rối loạn tâm thần: Bồn chồn, lo lắng, rối loạn tâm thần.
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, run, chóng mặt.
- Rối loạn mắt: Tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử, nhìn mờ, đau mắt, phù giác mạc, xung huyết kết mạc, nhìn thấy hào quang.
- Rối loạn tim mạch: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất, thiếu máu, cơ tim.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, khó phát âm, co thắt phế quản, kích thích họng, phù hầu họng, co thắt thanh quản, co thắt phế quản nghịch lý, khô họng.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn nhu động đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phù miệng
- Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay, phát ban, ngứa, phù mạch, tăng tiết mồ hôi.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Yếu cơ, co thắt cơ, đau cơ.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Ứ nước tiểu.
- Xét nghiệm: Tăng huyết áp tâm thu, giảm huyết áp tâm trương.
Thời kỳ mang thai
Dữ liệu tiền lâm sàng kết hợp với kinh nghiệm đã có trên người cho thấy không có bằng chứng về tác dụng bất lợi trong thai kỳ của fenoterol hoặc ipratropium. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu. Nên lưu ý đến tác dụng ức chế co thắt tử cung của fenoterol.
Chưa có sẵn dữ liệu lâm sàng trên khả năng sinh sản về việc kết hop ipratropium bromide va fenoterol hydrobromide. Các nghiên cứu tiền lâm sàng về các thành phân riêng lẻ ipratropium bromide và fenoterol hydrobromide không thấy tác dụng bất lợi trên khả năng sinh sản.
Thời kỳ cho con bú
Những nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy fenoterol hydrobromide được tiết vào sữa. Chưa biết liệu ipratropium có được tiết vào sữa hay không. Nhưng thông thường lượng ipratropium đến trẻ không đáng kể, nhất là khi dùng dạng hít. Nên thận trọng khi dùng Berodual cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên, nên cho bệnh nhân biết có thể có các tác dụng bất lợi như chóng mặt, run, rối loạn điều tiết, giãn đồng tử và nhìn mờ trong thời gian điều trị với Berodual. Do đó nên khuyên bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân có các tác dụng phụ như nêu trên thì nên tránh công việc có tiềm năng nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Dưới 30°C. Bảo quản nơi an toàn, ngoài tầm tay trẻ em.
Hạn dùng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.