Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc xịt mũi Aladka Nasal spray trị viêm mũi, viêm xoang (Chai 15ml)
Thuốc xịt mũi Aladka Nasal spray trị viêm mũi, viêm xoang (Chai 15ml)

Thuốc xịt mũi Aladka Nasal spray trị viêm mũi, viêm xoang (Chai 15ml)

Công dụng
Thuốc xịt mũi Aladka được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị các bệnh viêm mũi, viêm xoang, viêm mũi dị ứng, ngạt mũi và sổ mũi.
Dạng bào chế
Dung dịch
Thành phần chính
Xylometazolin, Dexamethason phosphat, Neomycin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
893110626924
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi lọ 15ml có chứa:

- Hoạt chất: Betamethason natri phosphat 15mg, neomycin (dưới dạng neomycin sunfat) 52.500IU.

- Tá dược: Acid citric, natri hydroxyd, natri chloride, thimerosal, nước tinh khiết vừa đủ...15ml

Chỉ định

Ngăn ngừa và chăm sóc các bệnh mũi bị viêm nhiễm, sổ mũi, ngạt mũi, viêm mũi, viêm mũi dị ứng, Polyp mũi bội nhiễm

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

-Viêm mũi có nguồn gốc do virus, do nấm
-Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi

Liều dùng

-Đường dùng: xịt mũi
-Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Ngày xịt 2-3 lần, cách nhau 3-4 giờ
Thời gian sử dụng không quá 7-10 ngày
-Cách dùng
+Lắc lọ thuốc vài lần, mở nắp bảo vệ
+Dùng tay ấn vào nắp lọ, xịt thử trong không khí sau đó mới xịt vào mũi đồng thời hít nhẹ để thuốc đi sâu vào khoang mũi
+Đậy nắp bảo vệ sau mỗi lần dùng
+Mỗi lọ chỉ dùng cho 1 người

Tác dụng phụ

- Có thể gây kích ứng tạm thời tại chỗ, nóng rát ở mũi, buồn nôn, nhức đầu, khô niêm mạc mũi.
- Có thể gây các phản ứng mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
*Neomycin:
- Thường gặp, ADR>1/100
Dùng tại chỗ: Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
- Ít gặp, 1/1000<ADR<1/100
Tăng enzym gan và bilirubin, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
Dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến chóng mặt, rung giật nhãn cầu và điếc, ngay cả sau khi đã ngừng thuốc.
* Betamethason:
Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều lượng và thời gian điều trị. Giống như với các
corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
- Thường gặp, ADR >1/100
Chuyển hóa: mất kali, giữ natri, giữ nước
Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường.
Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
- Ít gặp, 1/1000 <1/100
Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ
Mắt: Glôcôm, đục thủy tinh thể
Tiêu hóa: Loét dạ dày và sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trưởng bụng, viêm loét thực quản.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da: Viêm da dị ứng, máy đay, phù mạch
Thần kinh: Tăng áp lực nội so lành tính
Khác: Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sóc
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Bảo quản:

Nơi khô ráo, trong lọ kín, ở nhiệt độ phòng không quá 30oC

Đóng gói:

 Lọ 15ml