Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Viên uống Tydol 500 giúp giảm đau, hạ sốt, điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình (10 vỉ x 10 viên)
Viên uống Tydol 500 giúp giảm đau, hạ sốt, điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình (10 vỉ x 10 viên)

Viên uống Tydol 500 giúp giảm đau, hạ sốt, điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình (10 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Hạ sốt, giảm đau do: cảm lạnh, cảm cúm, nhức đầu, đau họng, mọc răng, chích ngừa, cắt Amidan.
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Paracetamol
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-22977-15
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Hoạt chất: Acetaminophen………………………………….500 mg.

Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, methyl hydroxybenzoat, magnesi stearat, talc, povidon K30, natri starch glycolat, silic oxyd dạng keo khan, gelatin, opadry II white.

Chỉ định

Thuốc Tydol 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị:

  • Hạ sốt.

  • Điều trị các cơn đau nhẹ đến trung bình gồm: nhức đầu, đau do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau nửa đầu, đau do viêm xương khớp.

 

Liều dùng

Không dùng acetaminophen để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn và quá 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn. Không dùng acetaminophen cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5ºC), sốt kéo dài trên 3 ngày, hoặc sốt tái phát, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Uống thuốc cách mỗi 4-6 giờ nếu cần.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/ lần. không dùng quá 8 viên/ ngày.

Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần uống: 4 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.

Dùng quá liều acetaminophen có thể gây suy gan. Dùng liều quá cao trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg thể trọng của trẻ em, dùng liều đơn có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

Xử lý cấp cứu

Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều acetaminophen. Khi nhiễm độc nặng, điều quan trọng là phải điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan.

N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống acetaminophen.

Điều trị với N-acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống acetaminophen.

Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-acetycystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha.

Cho uống N –acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/ kg cách nhau 4 giờ/ lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm acetaminophen trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Phát ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi dùng thuốc dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Dùng đồng thời acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.

Uống quá nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ acetaminophen gây độc cho gan.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

Quá Liều – Xử Trí

Triệu chứng: Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng.

Dùng quá liều acetaminophen có thể gây suy gan. Dùng liều quá cao, trên 10 g ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg thể trọng ở trẻ em, dùng liều đơn có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm (quá mẫn) với acetaminophen, người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, thiếu hụt G6PD; suy chức năng gan

Thận trọng

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng.

Người bị phenylceton – niệu, bệnh thiếu máu từ trước và uống nhiều rượu.

Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Chú ý

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo

Thời kỳ mang thai

Acetaminophen thuộc về phân nhóm B.

Chưa xác định được tính an toàn của acetaminophen khi dùng đối với phụ nữ mang thai. Chỉ dùng acetaminophen ở người mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Nghiên cứu ở người mẹ cho con bú không thấy tác động không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.

Tương tác

Uống dài ngày với liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác động của coumarin và dẫn chất indandion.

Dùng đồng thời acetaminophen và phenothiazin có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.

Uống qua nhiều rượu và dài ngày làm tăng nguy cơ qcetaminophen gây độc gan.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản

Ở nhiệt độ từ dưới 30oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.