Thành phần

Mỗi gói chứa Albendazol 200mg, tá dược vừa đủ 1,5g

Tác dụng phụ

Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy một vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy, nôn, buồn nôn) và nhức đầu, chóng mặt, rụng tóc phục hồi được.

Trong điều trị bện nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.

Thông thường tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ ngừng điều trị khi bị giảm bạch càu (0.7%) hoặc có sự bất thường về gan (3.8% trong bệnh nang sán).

Lưu ý

Khi đang uống Albedazol nên tránh dùng các thuốc dexamethason, praziquantel, cimetidin, theopyllin vì có thể làm ảnh hưởng đến nồng độ và tác dụng của albendazol hoặc thuốc phối hợp.

Trường hợp quên thuốc khi đang điều trị dài ngày cần uống liều tiếp theo ngay khi nhớ ra, nếu bỏ qua 1 ngày thì thông báo ngay cho bác sĩ khi quên dùng thuốc.

Trường hợp quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp hồi sức cấp cứu chung.

Tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ khi gặp tác dụng không mong muốn hoặc cần thêm thông tin.

Thận trọng (Những lưu ý khi dùng thuốc)

Người mắc bệnh gan hoặc các bệnh về máu cần thận trọng khi sử dụng.

Người không dung nạp galactose, fructose, thiếu Lapp lactase hoặc sucrase-isomaltase, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Người có phenylketon niệu có thể ảnh hưởng xấu do thuốc chứa thành phần aspartam.

Người ăn kiêng natri cần xem xét việc sử dụng do thuốc chứa khoảng 2,3mg natri/liều.

Chỉ định

Nhiễm một loại hoặc nhiều loại kí sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa, sán lợn, sán bò, sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.

Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não. Albedazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phấu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

Chống chỉ định

Có tiền sử dị ứng với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần của thuốc.

Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

Người mang thai.

Liều dùng

Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc: Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Nếu bệnh nhân chưa khỏi sau 3 tuần, có thể chỉ định điều trị lại lần thứ hai.

- Trẻ 1-2 tuổi: 1 gói

- Trẻ trên 2 tuổi và người lớn: 2 gói

Ấu trùng di trú ở da: Uống 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp

- Trẻ em: 5mg/kg/ngày

- Người lớn: 2 gói/ngày

Bệnh nang sán: Uống trong 28 ngày, lặp lại điều trị nếu cần

- Trẻ dưới 6 tuổi: Liều lượng chưa xác định

- Trẻ trên 6 tuổi: 10-15mg/kg/ngày

- Người lớn: 4 gói/ngày (có khi lặp lại 2-3 đợt điều trị hoặc 5 đợt nếu nang sán không mổ được)

Ấu trùng sán lợn ở não: Uống trong 30 ngày, có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần

- Trẻ em và người lớn: 15mg/kg/ngày

Sán dây, giun lươn (Strongyloides): Uống 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp, có thể điều trị lặp lại sau 3 tuần

- Trẻ 1-2 tuổi: 1 gói/ngày

- Trẻ trên 2 tuổi và người lớn: 2 gói/ngày

Cách dùng

Cắt gói thuốc theo đường kẻ và đổ bột thuốc vào trong cốc.

Đổ đầy nước vào trong gói thuốc, sau đó rót nước từ gói thuốc vào cốc.

Khuấy đều và uống ngay.

Đóng gói

Hộp 2 gói x 1,5g/gói

Bảo quản

Nơi khô ráo dưới 30 độ C, tránh ánh sáng