Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Amoxicillin & Clavulanic Acid 875mg/125mg Tab DHT H2x7
Amoxicillin & Clavulanic Acid 875mg/125mg Tab DHT H2x7

Amoxicillin & Clavulanic Acid 875mg/125mg Tab DHT H2x7

Công dụng
Điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, đường tiết niệu, da và mô mềm, xương và khớp. Klamentin có tính diệt khuẩn đối với nhiều loại vi khuẩn kể cả các dòng tiết beta-lactamase đề kháng với ampicillin và amoxicillin
Dạng bào chế
Viên Nén
Thành phần chính
Amoxicillin, Kali clavulanat
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
893110419123
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Amoxicillin trihydrat tương ứng với amoxicillin

875mg

Kali Clavulanic tương ứng với acid clavulanic

125mg

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp
  • Viêm tai giữa
  • Viêm xoang
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống với nước. Nên uống vào đầu bữa ăn để tăng hấp thu thuốc

Liều dùng

Liều được thị dưới dạng amoxxicillin trong thuốc. Không được dùng thuốc quá 14 ngày mà không khám lại. Liều dùng của thuốc để điều trị các loại nhiễm khuẩn cần tính đến:

  • Các tác nhân gây bệnh dự kiến và khả năng nhạy cảm của chúng với thuốc
  • Mức độ nghiêm trọng và điều trị nhiễm khuẩn
  • Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.

Người lớn: Uống 1 viên mỗi 12 giờ

Bệnh nhân suy thận: Thường không cần phải điều chỉnh liều trừ khi suy giảm nghiêm trọng. Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatin < 30 ml/phút không nên dùng liều 875mg.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các penicilin, cephalosporin, acid clavulanic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử bị vàng da hay rối loạn chức năng gan liên quan đến amoxicilin/acid clavulanic hay các penicillin và acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Thận trọng

Phản ứng quá mẫn:

Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ) đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam, bao gồm cả amoxicillin/kali clavulanic. Nguy cơ xảy cra cao hơn ở nhũng người có tiền sử quá mẫn và dị ứng. Trước khi bắt đầu điều trị với amoxicillin/kali clavulanic, cần xác định xem bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với penicilin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác không.

Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngưng dùng amoxicillin/kali clavulanic và phải có liệu pháp thay thế thích hợp.

Rối loạn chức năng gan:

Rối loạn chức năng gan, bao gồm viêm gan và vàng da ứ mật có liên quan đến việc sử dụng amoxicillin/kali clavulanic. Độc tính gan thường hồi phục được, tuy nhiên tử vong đã được báo cáo. Cần phải dùng thận trọng và theo dõi chức năng gạn định ktf ở bệnh nhân suy gan.

Tiêu chảy liên quan đến Clostridium Difficife (CDAD):

Tiêu chảy liên quan đến Clostridium Difficife đã được báo cáo với hầu hết các loại kháng sinh bao gồm amoxicillin/kali clavulanic và có thể có mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. DDieeuef trị bằng kháng sinh đôi khi có thể làm thay đổi hệ vi sinh vật bình thường của đường ruột dẫn đến sự phát triển quá mức của Clostridium Difficife.

Phải xem xét việc chẩn đoán này ở những bệnh nhân tiêu chảy liên quan đến viêc sử dụng kháng sinh. Các triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc có thể xảy ra, phải ngừng ngay thuốc, bù nước, điện giải, protein và phải có các biện pháp điều trị thích hợp.

Phát ban da ở bệnh nhân bị bệnh bạch cầu đơn nhân:

Một tỷ lệ cao bệnh nhân bị bạch cầu đơn nhân dùng amoxicillin có nguy cơ bị phát ban da. Vì vậy, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân bị bạch cầu đơn nhân.

Nguy cơ phát triển quá mức các vi sinh vật:

Bội nhiễm nấm và vi khuẩn nên được xem xét trong khi điều trị, nếu bội nhiễm xảy ra, nên ngưng sử dụng amoxicillin/kali clavulanic và có biện pháp điều trị thích hợp.

Phát triển vi khuẩn kháng thuốc:

Sử dụng amoxicillin/kali clavulanic trong trường hợp không nhiễm khuẩn sẽ không mạng lại lợi ích cho bệnh nhân và làm tăng nguy cơ phát triển vi khuẩn kháng thuốc.

Thuốc chứa 24,6 mg (0,63 mmol) kali trên mỗi viên: Chú ý khi đang trong chế độ ăn giảm kali

Thuốc chứa tá dược  dầu thầu dầu: Có thể gây rối loạn dạ dày và tiêu chảy.

Sử dụng thucoso cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: 

Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng thuốc với liều lớn hơn 10 lần liều dùng cho người đều không dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng thuốc cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do bác sĩ chỉ định.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú:

Một lượng nhỏ amoxicillin/acid clavulanic đi vào sữa mẹ, trẻ bú mẹ có thể phơi nhiễm với kháng sinh. Cần thận trọng khi dùng amoxicillin/acid clavulanic cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như dị ứng, chóng mặt, co giật có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc nên cần thận trọng.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

Tương tác thuốc

Probenecid: Không sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm thải trừ amoxicillin ở ống thận. Sử dụng đồng thời probenecid có thể làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.

Thuốc chống đông đường uống: Việc kéo dài thời gian prothrombin hoặc INR đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng amoxicillin và thuốc chống đông đường uống. Cần theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi dùng đồng thời thuốc chống đông đường uống với amoxicillin/acid clavulanic. Điều chỉnh liều của thuốc chống đông cso thể cần thiết

Alopurinol: Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban ở bệnh nhân dùng cả 2 loại thuốc so với bệnh nhân chỉ sử dụng amoxicillin đơn độc.

Thuốc tránh thai uống: Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban ở bệnh nhân dùng cả 2 loại thuốc so với bệnh nhân chỉ sử dụng amoxicillin đơn độc.

Thuốc tránh thai uống: Amoxicillin/acid clavulanic có thể ảnh hưởng đến hệ vi sinh vật đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu estrogen và giảm hiệu quả của thuốc tránh thai estrogen/progesteron khi uống kết hợp.

Cản trở các xét nghiệm chẩn đoán: Amoxicillin/acid clavulanic trong nước tiểu cao, có thể dẫn đến phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm đối với các xét nghiệm bằng phương pháp hóa học. Khi kiểm tra sự cso mặt của glucose trong nước tiểu trong quá trình điều trị amoxicillin, phương pháp dùng enzym glucose oxydase nên được sử dụng.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Với liều bình thường, tác dụng không mong muốn thể hiện trên 5% số người bệnh; thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hóa. Tiêu chảy, buồn nôn, nô. Tỷ lệ phản ứng này tăng lên khi dùng liều cao hơn và thường gặp nhiều hơn so với ùng amoxicillin đơn độc. Các tác dụng không mong muốn sau được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất gặp: 

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

Thường gặp: Nhiễm Candida niêm mạc.

Tần suất chưa biết: Phát triển quá mức vi sinh vật không nhạy cảm.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Tần suất chưa biết: Mất bạch vầu hạt, thiếu máu tan máu, kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin

Rối loạn hệ thống miễn dịch: 

Tần suất chưa biết: Phù, phản ứng phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh.

Rối loạn hệ thần kinh:

Ít gặp: Chóng mặt, đau đầu.

Tần suất chưa biết: Tăng động, co giật

Rối loạn hệ tiêu hóa:

Rất thường gặp: Tiêu chảy

Thường gặp: Buồn nôn, nôn

Ít gặp: Khó tiêu

Tần suất chưa biết: Viêm đại tràng giả mạc

Rối loạn gan mật:

Ít gặp: Tăng mên gan (AST và/hoặc ALT)

Tần suất chưa biết: Viêm gan siêu vi, vàng da ứ mật

Rối loạn da và mô dưới da

Ít gặp: Nổi mẩn, ngứa, mề đay

Hiếm gặp: Hồng ban đa dạng

Tần suất chưa biết: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da bóng nước tróc vảy, viêm da cấp tính.

Rối loạn thận và hệ tiết niệu:

Tần suất chưa biết: Viêm thận kẽ, kết tinh amoxicillin

Quá liều và cách xử lý

Triệu chứng quá liều:

Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và mất cân bằng nước điện giải có thể rõ ràng.

Tinh thể niệu trong một số trường hợp có thể dẫn đến suy thận đã được báo cáo.

Co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm hoặc khi dùng liều cao.

Nguy cơ có thể xảy ra ở những bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm hoặc khi dùng liều cao

Nguy cơ tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali

Cách xử trí: 

Chủ yếu điều trị triệu chứng, chú ý đến cân bằng nước và điện giải. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Dược lý

Dược lực học

Amoxicilin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta-lactam, có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, amoxicilin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.

Acid clavulanic có cấu trúc beta-lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta-lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.

Pseudomonas aeruginosa, Proteus morganii và rettgeri, một số chủng Enterobacter và Providentia kháng thuốc vafcar tụ cầu kháng methicillin cũng kháng thuốc này. Bản thân acid clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu.

Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiễm vi khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicillin khác và các cephalosporin.

Có thể coi amoxicillin và clavulanat là thuốc diệt khuẩn đối các Pneumococcus, các Streptococus beta tan máu, Staphylococus (chủng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng của penicillinase), Haemophilus influneza và Branhamelia catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh meta-lactamase

Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn Gram dương

  • Loại hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
  • Loại yếm khí: Các loài Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn Gram âm

  • Loại hiếu khí: Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Salmonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.
  • Loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

Dược động học

  • Hấp thu: Acid clavulanic không ảnh hưởng đến hấp thu và sinh khả dụng của amoxicillin. Hấp thu của acid clavulanic và amoxicillin tương tự nhau. Tuy nhiên, hấp thu của acid clavulanic tăng đáng kể khi uống thuốc vào đầu bữa ăn. Sinh khả dụng của amoxicillin và acid clavulanic lần lượt là 85% và 75%.
  • Phân bố: Khoảng 25% acid clavulanic và 18% amoxicillin trong máu liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố của amoxicillin là khoảng 0,3-0,4 lít/kg và của acid clavulanic là khoảng 0,2 lít/kg. Amoxicillin và acid clavulanic qua hàng rào nhau thai. Amoxicillin đi vào sữa mẹ, chưa rõ acid clavulanic có đi qua sữa mẹ không.
  • Chuyển hóa: Amoxicillin chuyển hóa một phần thành acid peniciloic. Acid clavulanic chuyển hóa một phần thành chất chuyển hóa phân tử lượng thấp.
  • Thải trừ: Thòi gian bán thải của amoxicillin khoảng 55-100 phút và của acid clavulanic khoảng 55-80 phút.  Amoxicillin và acid clavulanic chủ yếu thải trừ qua thận , 65% liều amoxicillin và 30-45% liều acid clavulanic xuất hiện trong nước tiểu sau 6 giờ.

Dược động học ở một số đối tượng đặc biệt:

  • Tuổi tác: Thời gian bán thải của amoxicillin tương tự ở trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên và người lớn. Bệnh nhân cao tuổi chức năng thận có thể bị suy giảm, có thể điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận.
  • Giới tính: Không có sự khác nhau về dược động học ở nam giời và nữ giới
  • Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải của amoxicillin bị giảm nhiều hơn so với acid clavulanic ở bệnh nhân mắc bệnh thận. Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <10 ml/phút), thời gian bán thải của acid clavulanic tăng ít hơn amoxicillin. Cần điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này.
  • Bệnh nhân suy gan: Cần theo dõi chức năng gan đều đặn

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30oC