Thành phần

Betamethasone 0.5mg

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cetasone bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chuyển hoá: Mất kali, giữ natri, giữ nước.

  • Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.

  • Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tâm thần: Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.

  • Mắt: Glôcôm, đục thể thuỷ tinh.

  • Tiêu hoá: Loét dạ dày và sau đó có thể bị thủng và chảy máu, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Dạ: Viêm da dị ứng, mày đay, phù.

  • Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Đa số các tác dụng không mong muốn có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều, đây là cách ưa dùng hơn ngừng thuốc.

Dùng kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hoá có thể xảy ra.

Khi điều trị kéo dài với betamethason ở liều điều trị có thể phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali, tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài.

Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do betamethason gây nên trong quá trình điều trị kéo dài.

Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải dùng thuốc chống loét. Người bệnh đang dùng glucocorticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.

Chỉ định

Thuốc Cetasone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị trong nhiều bệnh như thấp khớp, bệnh hệ thống tạo keo, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mặt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.
  • Các bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gan, viêm khớp vảy nến.
  • Các bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ, ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì, viêm da cơ.
  • Các trạng thái dị ứng: Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
  • Các bệnh thâm nhiễm khu trú phì đại của liken (lichen) phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng da, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Các bệnh nội tiết: Suy vỏ thượng thần tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
  • Các bệnh mắt: Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ như: Viêm kết mạc dị ứng, viêm mạc, viêm màng mạc nhỏ sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Bệnh hô hấp: Bệnh Sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hoá phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhân não ở trẻ đẻ non.
  • Các bệnh máu, giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
  • Bệnh tiêu hoá: Viêm gan mạn tính tự miễn, các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
  • Bệnh ung thư: Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Hội chứng thận hư: Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của Cetasone.

  • Người bị bệnh đái tháo đường, tâm thần.

  • Những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm virus.

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc Cetasone dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

Liều dùng phụ thuộc vào từng loại bệnh, mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng lâm sàng. Các phác đồ sau hướng dẫn liều thường được sử dụng:  

  • Điều trị ngắn hạn: 2 - 3 mg/ngày trong vài ngày đầu tiên, sau đó giảm liều xuống 0,25 - 0,5 mg/ngày trong 2 đến 5 ngày tùy vào đáp ứng.

  • Viêm khớp dạng thấp: 0,5 – 2 mg/ngày. Đối với điều trị duy trì, dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Hầu hết các trường hợp: 1,5 – 5 mg/ngày trong 1 đến 3 tuần, sau đó giảm xuống liều tối thiểu còn hiệu quả.

  • Các bệnh nhân mô liên kết hỗn hợp hoặc viêm loét đại tràng có thể cần liều lớn hơn.

Trẻ em

Có thể dùng liều tỷ lệ với liều của người lớn (ví dụ 75% với trẻ từ 12 tuổi, 50% với trẻ từ 7 tuổi và 25% với trẻ từ 1 tuổi), nhưng các yếu tố lâm sàng phải dựa theo cân nặng.

Điều trị cho trẻ em nên được giới hạn ở liều nhỏ nhất và thời gian ngắn nhất có thể.

Đóng gói

Hộp 100 viên nén

Bảo quản

Dưới 30°C, nơi khô, tránh ánh sáng.