Thành phần

Mỗi gói thuốc chứa:
- Cefixim 100mg
- Tá được: Đường Sucrose, Aspartam, Mamnitol, Mùi cam, Mùi chanh, Colloidal silicon dioxide.

Tác dụng phụ

Thường dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường thoáng qua, nhẹ và vừa.
Thường gặp:
- Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá như: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khô miệng. Thường chỉ xảy ra ngay trong 1-2 ngày đầu điều trị và hiếm khi phải ngừng thuốc
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ
- Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay
Hiếm khi: Viêm đại tràng giả mạc; phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson; giảm tiêu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; tăng tạm thời AST, ALT
Hiếm gặp: Thười gian prothrombin kéo dài
* Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Thận trọng

- Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.

Phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chưa có đữ liệu đầy đủ nghiên cứu về sử dụng cefixim ở phụ nữ mang thai, trong lúc chuyển dạ và khi sinh, vì vậy chỉ nên dùng thuốc cho những trường hợp trên khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Hiện nay, chưa khẳng định chắc chắn cefixim có được phân bố vào sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi dùng thuốc cho người đang cho con bú. Có thể tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Thông thường, thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu cảm thấy chóng mặt hay hoa mắt, không lái xe hay vận hành máy móc khi đang sử dụng thuốc.

Quá liều và cách xử trí
Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thâm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng.

Chỉ định

Được chỉ định trong điều trị những bệnh nhiễm khuẩn sau đây do những chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:
- Viêm phổi, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản cấp và mạn
- Viêm tai giữa.
- Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng.
- Bệnh lậu không biến chứng.
- Viêm đường mật, viêm túi mật.
- Bệnh thương hàn, bệnh lỵ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác. Người có tiền sử sốc phản vệ do penicillin.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em >12 tuổi:
- Liều thường dùng: 2 gói x 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
- Điều trị viêm nhiễm trùng niệu do lậu cầu: Uống liều duy nhất 400mg (tương đương 4 gói)
Trẻ em ≥6 tháng đến 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ.
Bệnh nhân suy thận: Giảm liều dùng.
- Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60ml/phút.
- Với người bệnh có độ thanh thải creatinin <60ml/phút, liều và số lần đưa thuốc phải thay đổi tuỳ theo mức độ suy thận.
- Những bệnh nhân có độ thanh thải từ 21 - 60ml/phút hoặc người đang chạy thận nhân tạo có thể dùng 75% liều chuẩn với khoảng cách giữa các liều như bình thường.
- Những bệnh nhân có độ thanh thải <20ml/phút hoặc bệnh nhân đang thẩm tách phúc mạc lưu động liên tục có thể dùng 1/2 liều chuẩn với khoảng cách giữa các liều như bình thường. Thẩm tách máu cũng như thẩm phân phúc mạc không loại bỏ đáng kể thuốc ra khỏi cơ thê.

Đóng gói

Hộp 25 gói x 1.5g

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng