Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

  • Cefadroxil…………………………………………………………………………………250mg.
  • Tá dược vừa đủ………………………………………………………………………………. vừa đủ.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: buồn nôn, nôn, đau bung, tiêu chay.
  • Ít gặp: tăng bạch cầu ưa Eosin, ban da dạng sẩn, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, tăng Transaminase có hồi phục, đau tinh hoàn viêm dao, bệnh nấm Cadida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tiếu máu tanmái, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa, hội chứng Stevens – Johnson, ù mạch, vàng da ứ mật, tăng nhẹ, viêm gan, nhiễm độc thận, co giật, đau đầu, đau khớp,..
  • Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Xử lý khi quá liều:

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Gó thể xây ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bị suy thận.
  • Xử lý quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liểu của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc ra khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
  • Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ và và quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày – ruột.

Chỉ định

  • điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quần cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét, viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Dược lực học

  • Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin bán tổng hợp,thếhệ 1. Có hoạt tính diệt khuẩn, phổ rộng, trên cả vi khuẩn Gram (+) và Gram (-).
  • Cơ chế tác động là do ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, các vi khuẩn nhạy: Staphylococcus (tiết và không tiết Penicillinase), Streptococci tan huyết, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
  • Các vi khuẩn nhạy cảm một phần: Escherichia coli, Salmonella, Shigella va Neisseria spp, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae.

Dược động học

  • Cefadroxil bền vững với acid dạ dày. 90% được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở phần trên của ống dạ dày-ruột sau khi uống. Nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1-2 giờ sau khi uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Phân phối rộng đến khắp mô của cơ thể.
  • Nồng độ Cefadroxil trong máu bào thai và dịch màng ối với lượng bằng 1/3 nồng độ trong máu người mẹ. Bài tiết qua sữa mẹ với một lượng thấp. Không qua được dịch não tủy. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương.
  • Cefadroxil không chuyển hóa trong cơ thể. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 90 phút ở người có chức năng thận bình thường. Ở bệnh nhân suy thận, thời gian bán thải tăng đến khoảng 14-20 giờ. 90% bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi sau khi uống trong 24 giờ. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhận tạo.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin.

Liều dùng

  • Dưới 1 tuổi nên dùng dạng bột hỗn dịch uống với liều như sau : 25 – 50 mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 -3 lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Trẻ em 1 – 6 tuổi: 250 mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em > 6 tuổi: 500 mg x 2 lần/ngày.
  • Người cao tuổi: Cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bị suy thận.
  • Người bệnh suy thận: Có thể điều trị với liều khởi đầu 500 mg đến 1000 mg cefadroxil.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 30°C, tránh ẩm và tránh ánh sáng.