Thành phần

Mỗi 66ml có chứa:

Monobasic natri phosphat (dưới dạng monobasic natri phosphat.H2O) 10,63g.

Dibasic natri phosphat (dưới dạng dibasic natri phosphat.7H2O) 3,92g.

Tá dược: Dinatri edetat, benzalkonium chloride, nước tinh khiết vừa đủ.

Chỉ định

Thuốc chỉ dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Thuốc được chỉ định để

- Điều trị táo bón không thường xuyên.

- Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi.

 

Liều dùng

  • Điều trị táo bón không thường xuyên: Sử dụng mỗi ngày 1 lần
  • Trẻ từ 5 đến 11 tuổi: Sử dụng 1 lọ Golistin – enema for children
  • Trẻ từ 2 đến dưới 5 tuổi: Sử dụng một nửa lọ Golistin — enema for children
  • Trẻ em dưới 2 tuổi: Không sử dụng.
  • Làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, chụp X-quang hoặc nội soi: sử dụng 1 lọ trước khi phẫu thuật hoặc xét nghiệm 3 - 5 giờ, hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng nhiều hơn trừ khi có chỉ định của bác sī.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận và bệnh nhân suy gan
  • Bệnh nhân suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận có biểu hiện lâm sàng rõ ràng. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận, cân nhắc lợi ích lớn hơn nguy cơ tăng phosphatase kiềm.
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
  • Kết hợp với một dung dịch dùng đường uống được đề nghị trong các trường hợp cần làm sạch ruột.
  • Không nên sử dụng lặp lại và kéo dài Golistin-enema for children có thể gây quen thuốc. Sử dụng nhiều hơn 1 lọ dung dịch thụt trong 24 giờ có thể gây hại. Không nên sử dụng kéo dài hơn 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải là:

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000); phản ứng quá mẫn ví dụ nổi mề đay.

Rối loạn da và mô dưới da:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000); phồng rộp, ngứa, đau nhức.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000): mất nước, tăng phospho kiếm, hạ calci máu, hạ kali máu, tăng natri máu, nhiễm toan chuyển hóa.

Rối loạn tiêu hóa:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000): buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy bụng, tiêu chảy, đau dạ dày, khó chịu hậu môn và đau hậu môn.

Rối loạn khác và rối loạn liên quan đến đường dùng:

Rất hiếm (tần suất <1/10.000): kích ứng trực tràng, đau, nhức, ớn lạnh.

Ấn đầu lọ thuốc quá mạnh có thể gây thủng và/ hoặc tổn thương trực tràng

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

 

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị bệnh đường tiêu hóa chưa được chẩn đoán.

Bệnh nhân phì đại ruột kết bẩm sinh, bệnh nhân tắc nghẽn ruột, bệnh nhân không có hậu môn.

Bệnh nhân suy thận có biểu hiện lâm sàng, mất nước hoặc các tình trạng tăng hấp thu và giảm bài tiết ở đường tiêu hóa.

Bệnh nhân suy tim sung huyết.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Đóng gói

Hộp 1 lọ 66 ml

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.