/san-pham/18846.png)
/san-pham/18846.png)
Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5% cung cấp amino acid (Chai 250ml)
Thành phần
Thành phần cho 250ml
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Isoleucine |
0.625g |
Leucine |
1.1125g |
Lysine |
0.8575g |
Methionine |
0.55g |
Phenylalanine |
0.5875g |
Threonine |
0.525g |
Tryptophan |
0.2g |
Valine |
0.775g |
Arginine |
1.4375g |
Histidine |
0.375g |
Alanine |
1.3125g |
Glycine |
1.5g |
Aspartic acid |
0.7g |
Glutamic Acid |
0.9g |
Proline |
0.6875g |
Serine |
0.2875g |
Tyrosine |
0.1g |
Sodium acetate trihydrate |
0.34025g |
Sodium Chloride |
0.241g |
Sodium hydroxide |
0.035g |
Potassium acetate |
0.61325g |
Magnesium chloride hexahydrate |
0.127g |
Chỉ định
Thuốc Aminoplasmal B.Braun 5% E được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Cung cấp amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi đường uống và đường tiêu hóa là không thể thực hiện được, thiếu hoặc chống chỉ định.
- Trong nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lương, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
Cách dùng
Cách dùng
Dùng đường truyền tĩnh mạch.
Phương pháp truyền và thời gian truyền:
- Aminoplasmal B. Braun 5% E có thể được sử dụng mỗi khi dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
- Aminoplasmal B. Braun 5% E chỉ là một thành phần của dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch. Trong dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng.
Liều dùng
Liều dùng được điều chỉnh theo nhu cầu của từng bệnh nhân về amino acid, chất điện giải và dịch cơ thể, phụ thuộc vào điều kiện lâm sàng của bệnh nhân (tình trạng dinh dưỡng và/hoặc mức độ dị hóa nitơ do bệnh lý).
Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15-17 tuổi
Liều trung bình hàng ngày: 20 - 40 ml/kg thể trọng.
-
Tương đương: 1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
-
Tương đương: 1400 - 2800 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Liều tối đa hàng ngày: 40 ml/kg thể trọng.
-
Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
-
Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
-
Tương đương: 2800 ml cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Tốc độ truyền và giọt tối đa: 2,0 ml/kg thể trọng/giờ.
-
Tương đương: 0,1 g amino acid/ kg thể trọng/giờ.
-
Tương đương: 45 giọt/ phút cho bệnh nhân nặng 70 kg
-
Tương đương: 2,34 ml/ phút cho bệnh nhân nặng 70 kg.
Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi
Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chỉnh tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 - 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 – 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
Tốc độ truyền tối đa:
2,0 ml/kg thể trọng/ giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biết chú ý giới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng Thuốc Aminoplasmal B.Braun 5% E, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có tác dụng không mong muốn, tuy nhiên các tác dụng phụ không cụ thể cho sản phẩm này nhưng có thể xuất hiện như kết quả của nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đặc biệt ở giai đoạn bắt đầu.
Ít gặp (ADR < 1/100; ADR > 1/1000)
-
Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
-
Rối loạn chung: Đau đầu, rét run, sốt.
Chống chỉ định
Thuốc Aminoplasmal B.Braun 5% E chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Mẫn cảm với amino acid có mặt trong dung dịch.
-
Chuyển hóa amino acid bất thường bẩm sinh.
-
Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng đe dọa đến tính mạng, ví dụ bị sốc.
-
Giảm oxy huyết.
-
Nhiễm acid chuyển hóa.
-
Bệnh gan tiến triển.
-
Suy thận nặng không phải lọc máu hoặc thẩm tách máu.
-
Nồng độ bệnh lý hoặc cao trong huyết thanh của bất kỳ chất điện giải nào trong thành phần sản phẩm.
-
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Chống chỉ định chung trong truyền tĩnh mạch:
-
Suy tim mất bù.
-
Phù phổi cấp.
-
Tình trạng ứ nước.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lầm sàng liên quan đến việc dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E trong suốt quá trình mang thai.
Chỉ nên dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.
Thời kỳ cho con bú
Chưa thực hiện nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Không có dữ liệu tiền lầm sàng liên quan đến việc dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E trong suốt quá trình mang thai.
Chỉ nên dùng Aminoplasmal B. Braun 5% E cho phụ nữ mang thai và cho con bú sau khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro có thể.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hàng máy móc
Không có.
Dược lý
Dược lực học
Phân loại: Dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.
ATC code: B05B A10.
Mục đích của dung dịch dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch là cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho sự phát triển, duy trì và phục hồi các mô của cơ thể.
Các amino acid có tầm quan trọng đặc biệt vì chúng là một phần thiết yếu trong quá trình tổng hợp protein.
Các amino acid được truyền qua đường tĩnh mạch đi vào lòng mạch và gia nhập vào quỹ vốn amino acid nội sinh tự do bên trong tế bào. Cả các amino acid nội sinh và ngoại sinh đều được dùng làm chất nền cho quá trình tổng hợp protein chức năng và cấu trúc của cơ thể.
Để tránh sự chuyển hóa amino acid sản xuất năng lượng, và cũng để cung cấp cho quá trình tiêu thụ năng lượng khác của cơ thể, nên dùng cùng với các chất cung cấp năng lượng (ở dạng carbohydrat hoặc chất béo).
Chất điện giải được sử dụng trong dinh dưỡng tĩnh mạch giúp duy trì mức huyết thanh cần thiết cho tiến trình sinh lý của tế bào mà mức điện giải trong tế bào được điều chỉnh chặt chẽ là điều kiện tiên quyết. Thêm nữa, sự kết hợp những chất điện giải với amino acid là có lợi, do tính hằng định nội môi của mỗi chất nên có thể kết hợp lần nhau.
Dược động học
Do Aminoplasmal B. Braun 5% E được truyền qua đường tĩnh mạch nên sinh khả dụng của các amino acid và các chất điện giải đạt 100%.
Thành phần amino acid của Aminoplasmal B. Braun 5% E được thiết lập trên cơ sở kết quả nghiên cứu lâm sàng về nồng độ các amino acid trong huyết tương khi truyền các amino acid. Trong Aminoplasmal B. Braun 5% E nồng độ của từng amino acid đã được lựa chọn sao cho khi truyền dung dịch đó mức tăng tương đối của các amino acid trong huyết tương càng đồng đều càng tốt. Điều này có nghĩa là hằng số nội môi của các amino acid trong huyết tương được duy trì càng lâu càng tốt khi truyền Aminoplasmal B. Braun 5% E. Phần amino acid không tham gia vào quá trình tổng hợp protein được chuyển hóa như sau:
-
Nhóm amino acid được tách khỏi khung carbon bởi chuyến hóa amin.
-
Chuỗi carbon hoặc bị oxy hóa trực tiếp thành CO2 hoặc được dùng làm chất nền trong quá trình hình thành glucose tại gan.
-
Nhóm amin cũng được chuyển hóa tại gan thành urê.
Đóng gói
Chai 250ml
Bảo quản
Giữ chai thuốc trong thùng carton để tránh ánh sáng.
Không để thuốc ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
Không được bảo quản lạnh.
Bảo quản dưới 15°C có thể dẫn đến kết tinh dạng tinh thể tuy nhiên dễ dàng hòa tan được khi làm nóng dần đến nhiệt độ 30°C đến khi dung dịch tan hoàn toàn. Lắc nhẹ chai để đồng nhất hỗn hợp khi làm nóng.