/san-pham/23616.png)
/san-pham/23616.png)
Dung dịch uống Nupigin 1200mg/10ml điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não (Hộp 4 vỉ x 5 ống)
Thành phần
Mỗi ống chứa 10ml chứa hoạt chất:
Piracetam 1200mg
Tá dược: acid acetic, natri acetat, natri methyl paraben, natri propyl paraben, sucralose, glycerin, sorbitol, hương dâu, nước tinh khiết.
Chỉ định
Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não
Thiếu máu não
Suy giảm nhận thức ở người già
Chứng nói khó ở trẻ nhỏ
Chóng mặt
Liều lượng - Cách dùng
Đường dùng: đường uống.
Giật rung cơ nguồn gốc vỏ não: Piracetam được dùng với liều 7,2g/ ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3-4 ngày một lần, tăng thêm 4,8g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20g/ ngày. Sau khi đã đạt liều tối ưu của Piracetam, nên tìm cách giảm liều của các thuốc dùng kèm.
Thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng nói khó ở trẻ nhỏ, chóng mặt: Liều thường dùng là 2,4g/ ngày, chia làm 2-3 lần; có thể tăng lên đến 4,8g/ ngày cho các trường hợp nặng.
Điều chỉnh liều ở người cao tuổi, người suy gan nặng và suy thận:
Người cao tuổi: nên chỉnh liều ở người cao tuổi có tổn thương chức năng thận. Khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết.
Bệnh nhân suy thận: chống chỉ định dùng piracetam trên bệnh nhân suy thận nặng ( độ thanh thải creatinin thận dưới 20ml/ phút). Liều thuốc hàng ngày cho từng bệnh nhân theo chức năng thận. Tham khảo bảng dưới đây và chỉnh liều theo chỉ dẫn. Để dùng bảng phân liều này, cần ước lượng hệ số thanh thải creatinin của bệnh nhân (Clcr) tính theo ml/ phút. Có thể ước lượng hệ số thanh thải creatinin (ml/ phút) từ nồng độ creatinin huyết thanh (mg/dl) qua công thức sau: Clcr = {[140- tuổi( năm) x thể trọng (kg) / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)]} x 0,85 ( ở phụ nữ).
Nhóm | Hệ số thanh thải creatinin (ml/ phút) | Liều và số lần dùng |
Bình thường | >80 | Liều thường dùng hàng ngày, chia 2-4 lần |
Nhẹ | 50-79 | 2/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2-3 lần |
Trung bình | 30-49 | 1/3 liều thường dùng hàng ngày, chia 2 lần |
Nặng | <30 | 1/6 liều thường dùng hàng ngày, dùng 1 lần |
Bệnh nhân giai đoạn cuối | Chống chỉ định |
Bệnh nhân suy gan: không cần chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ có suy gan. Nên chỉnh liều thuốc khi dùng cho bệnh nhân vừa suy gan và suy thận ( xem chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận).
Chống chỉ định
Người bệnh suy thận nặng ( hệ số thanh thải creatinin dưới 20ml/ phút).
Người mắc múa giật Huntington
Người bệnh suy gan nặng.
Chảy máu não
Mẫn cảm với piracetam, dẫn xuất pyrrolidon hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý
Thận trọng:
– Tác động trên kết tập tiểu cầu: do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hàng đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
– Suy thận: Piracetam được thải trừ qua thận, do đó nên thận trọng trong trường hợp suy thận ( xem liều lượng và cách dùng).
– Người cao tuổi: khi điều trị dài hạn ở người cao tuổi, cần đánh giá thường xuyên hệ số thanh thải creatinin để chỉnh liều phù hợp khi cần thiết ( xem liều lượng và cách dùng).
– Ngưng thuốc: nên tránh ngưng điều trị đột ngột vì có thể gây cơn động kinh giật cơ hoặc cơn động kinh toàn thể hóa ở một số bệnh nhân có chứng giật cơ.
– Các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm: với chỉ định trong bệnh hồng cầu hình liềm, liều thấp hơn 160mg/kg/ ngày hoặc dùng thuốc không thường xuyên có thể dẫn đến tái phát các cơn cấp tính.
Tá dược: Natri methyl paraben và natri propyl paraben có thể gây phản ứng dị ứng ( có thể trì hoãn); glycerin có thể gây đau đầu, đau bụng và tiêu chảy.
Tác dụng không mong muốn:
– Nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi lưu hành thuốc: các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó số liệu về tính an toàn có sẵn ( trích từ ngân hàng dữ liệu của UCB vào tháng 6 năm 1997), bao gồm hơn 3.000 đối tượng dùng Piracetam, không phân biệt chỉ định diều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.
– Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất: rất phổ biến ADR ≥ 1/10, PHỔ BIẾN 1/100 ≤ ADR <1/10, không phổ biến 1/1000 ≤ ADR <1/100, hiếm 1/10000 ≤ ADR <1/1000, rất hiếm ADR < 1/10000 và không biết ( không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Hệ cơ quan | Tần suất |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Không biết: rối loạn chảy máu |
Rối loạn hệ miễn dịch | Không biết: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn |
Rối loạn tâm thần | Phổ biến: Bồn chồn Không phổ biến: trầm cảm Không biết: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác. |
Rối loạn hệ thần kinh | Phổ biến: Chứng tăng động Không phổ biến: buồn ngủ Không biết: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ. |
Rối loạn tai và mê đạo | Không biết: chóng mặt |
Rối loạn mạch máu | Hiếm: viêm tĩnh mạch huyết khối, hạ huyết áp |
Rối loạn tiêu hóa | Không biết: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nô |
Rối loạn da và mô dưới da | Không biết: Phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mề đay. |
Rối loạn toàn thân và tại chỗ | Không phổ biến: suy nhược. Hiếm: sốt, đau tại chỗ tiêm |
Các nghiên cứu khảo sát: phổ biến: tăng cân. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc. |
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Không nên dùng piracetam cho phụ nữ cho con bú.