Thành phần

Hoạt chất: metronidazol.

Một viên nén bao phim có 250mg metronidazol.

Tá dược:

Viên nhân: tinh bột mì, povidone, magnesi stearat.

Lớp bao: methyl hydroxypropyl cellulose, polyoxyethylen glycol 20000.

Công dụng

Thuốc này được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Tác dụng phụ

Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng bất lợi nào khi dùng thuốc này.

Có thể xảy ra các tác dụng không mong muốn sau đây:

- Rối loạn dạ dày - ruột: đau thượng vị, buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy. Viêm niêm mạc miệng, thay đổi vị giác, chán ăn. Một số hiếm trường hợp viêm tụy nhưng có thể đảo ngược được. Thay đổi màu sắc của lưỡi/lưỡi có tưa (ví dụ do nấm tăng trưởng quá mức)

- Rối loạn hệ miễn dịch: phù mạch, sốc phản vệ.

- Rối loạn hệ thần kinh: bệnh lý thần kinh cảm giác ngoại biên. Nhức đầu, co giật, chóng mặt. Có báo cáo bệnh não (chẳng hạn như lú lẫn), bệnh tiểu não bán cấp (ví dụ như thất điều vận động) mà có thể được giải quyết bằng việc ngưng thuốc. Viêm màng não vô trùng.

- Rối loạn tâm thần: triệu chứng loạn thần bao gồm lú lẫn và ảo giác. Trạng thái trầm cảm.

- Rối loạn thị giác: rối loạn thị giác thoáng qua. Bệnh lý/viêm dây thần kinh thị giác.

- Rối loạn hệ hồng cầu và bạch cầu: một số rất hiếm trường hợp bị mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu đa nhân trung tính và giảm tiểu cầu.

- Rối loạn gan mật: Một số trường hợp tăng men gan, viêm gan tắc mật hay hỗn hợp và tổn thương tế bào gan, đôi lúc vàng da. Một số trường hợp suy gan yêu cầu ghép gan đã được báo cáo ở bệnh nhân điều trị bằng metronidazol kết hợp với một số thuốc kháng sinh khác.

- Rối loạn ở da và mô dưới da: phát ban, ngứa, đỏ mặt, mề đay. Phát ban mụn mủ. Hội chứng Stevens Johnson, hoại tử thượng bì do độc tố.

Tương tác với các thuốc khác

Để tránh những tương tác có thể có với các thuốc khác, nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về những loại thuốc mà bạn đang dùng.

- Disulfiram: nếu đang dùng disulfiram, thì không được dùng metronidazol cùng một lúc hoặc ít nhất trong vòng hai tuần sau khi kết thúc điều trị disulfiram, vì có thể dẫn đến trạng thái ảo giác cấp và lú lẫn.

- Rượu: phải tránh các thức uống hoặc thuốc có chứa cồn vì có thể xảy ra nhiều phản ứng khó chịu, được gọi là tác dụng giống disulfiram, bao gồm: cảm giác nồng, đỏ da, ói mửa, buồn nôn, đổ mó hôi và đánh trống ngực.

- Thuốc uống chống đông máu (loại warfarin): tăng nguy cơ chảy máu, do metronidazol làm tăng tác dụng của thuốc này. Trong trường hợp dùng đồng thời, theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh trị liệu chống đông trong suốt thời gian trị liệu bằng metronidazol.

- Lithium: nồng độ lithium huyết thanh có thể tăng do metronidazol. Nồng độ huyết thanh của lithium, creatinin và điện giải nên được theo dõi ở những bệnh nhân điều trị bằng lithium trong khi họ dùng metronidazol.

- Cyclosporin: nguy cơ tăng nồng độ cyclosporin huyết thanh. Nồng độ huyết thanh của cyclosporin và creatinin nên được theo dõi chặt chẽ khi cần thiết phải dùng metronidazol đồng thời.

- Phenytoin hay phenobarbital: tăng thải trừ metronidazol đưa đến giảm nồng độ metronidazol huyết thanh.

- 5-Fluorouracil: giảm thanh thải 5-fluorouracil đưa đến tăng độc tính của 5-fluorouracil.

- Busulfan: nồng độ busulfan huyết thanh có thể tăng bởi metronidazol, điều này có thể đưa đến ngộ độc busulfan trầm trọng.

Chỉ định

Thuốc này được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn do Trichomonas vaginalis, viêm âm đạo không đặc hiệu, nhiễm amíp, nhiễm giardia, nhiễm khuẩn do vi sinh vật kỵ khí.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng FLAGYL trên bệnh nhân dị ứng với metronidazol, với bất cứ tá dược nào của thuốc hoặc với những thuốc khác được bào chế với các dẫn chất imidazol.

 

Liều dùng

Triệt để tuân theo liều được khuyến nghị, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khác.

Nhiễm amíp

Người lớn: uống 1,5g/ngày chia làm 3 lần uống.

Trẻ em: uống 30 đến 40mg/kg/ngày chia làm 3 lần uống.

Trong trường hợp áp xe gan do amíp, dẫn lưu hoặc bơm mủ nên thực hiện kết hợp với điều trị metronidazol. Thời gian điều trị thông thường là 7 ngày liên tiếp.

Nhiễm Trichomonas

Phụ nữ (viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas): liệu trình điều trị 10 ngày khi phối hợp điều trị khác:

Uống 500mg/ngày chia làm hai lần uống.

Phải đồng thời điều trị cho bạn tình, dù có hay không có bất cứ dấu hiệu lâm sàng chứng tỏ có nhiễm Trichomonas vaginalis, ngay cả khi các thử nghiệm cận lâm sàng âm tính

Nam giới (viêm niệu đạo do Trichomonas):

Uống 500mg/ ngày chia làm hai lần trong 10 ngày

Hạn hữu, có thể tăng liều điều trị hằng ngày lên đến 0.750g hoặc 1g/ngày.

Nhiễm Giardia

Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống 0.750g đến 1g/ngày.

Từ 6 đến 10 tuổi: 375mg/ngày.

Từ 10 đến 15 tuổi: 500mg/ngày.

Đối với trẻ em, dùng thuốc thích hợp là metronidazol dung dịch uống hoặc metronidazol viên nén 250mg.

Liều hằng ngày được uống một lần duy nhất hoặc chia làm hai lần, tốt nhất là uống trong bữa ăn trong 5 ngày liên tiếp.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

Uống 1g/ngày chia làm hai lần, uống trong 7 ngày.

Phải đồng thời điều trị cho bạn tình.

Nhiễm vi khuẩn kỵ khí còn nhạy cảm (điều tri bước đầu hay điều trị thay thế)

Người lớn: uống 1g đến 1,5g/ngày.

Trẻ em: uống 20 đến 30mg/kg/ngày.

Đường dùng: thuốc uống. Nuốt viên thuốc với một ít nước.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Hướng dẫn sử dụng

Đường dùng: thuốc uống. Nuốt viên thuốc với một ít nước.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.