Thành phần

Pravastatin natri 20 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên gồm : Microcrystalline cellulose, povidon K30, natri croscarmellose, lactose, erythrosin, magnesi stearat, talc.

Tác dụng phụ

Suy giảm nhận thức ( như mất trí nhớ, lú lẫn...)
* Thường gặp, ADR > 1/100
- Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
- Đau đầu (4 - 9%), chóng mặt (3 - 5%), nhìn mờ (1 - 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Đau cơ, đau khớp
- Cần các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
* Ít gặp
- Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK).
- Ban da.
- Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
* Hiếm gặp
-  Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Chỉ định

- Tăng cholesterol máu
Các chất ức chế HMG – CoA reductase (nhóm statin) được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người bệnh tăng cholesterol máu tiên phát (typ IIa và IIb) triglycerid giảm ít.
- Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành
Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định các chất ức chế HMG – CoA reductase nhằm:
+ Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
+ Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.
+ Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch
- Xơ vữa động mạch
Ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định các chất ức chế HMG – CoA reductase nhằm:
+ Làm chậm tiến triển xơ vữa mạch vành.
+ Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.

Chống chỉ định

- Quá mẫn với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
- Bệnh gan hoạt động hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.
- Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Liều dùng

Thuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Có thể uống vào bữa ăn hoặc lúc đói.
Liều thông thường của người lớn:
+ Khởi đầu 10 đến 20 mg, một lần mỗi ngày vào lúc đi ngủ. Điều chỉnh liều 4 tuần 1 lần, nếu cần và dung nạp được.
+ Liều duy trì 10 - 40 mg/ngày một lần vào lúc đi ngủ.
Lưu ý:
- Điều chỉnh liều lượng theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần, cho tới khi đạt nồng độ cholesterol – LDL mong muốn, hoặc khi đạt liều tối đa.
- Vì tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu ban đêm, dùng thuốc vào buổi tối sẽ làm tăng hiệu lực thuốc.
- Phối hợp thuốc: Pravastatin và nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol) có cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau; phối hợp các nhóm thuốc này có tác dụng cộng lực trên cholesterol LDL. Khi dùng các statin cùng với nhựa gắn acid mật, thí dụ cholestyramin, phải uống statin vào lúc đi ngủ, 2 giờ sau khi uống nhựa để tránh tương tác rõ rệt do thuốc gắn vào nhựa.
- Hạn chế phối hợp statin với các thuốc hạ lipid khác vì khả năng tăng nguy cơ bệnh cơ.

Đóng gói

Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C