Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Lamivudin 100mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Tác dụng phụ

- Thường gặp:

+ Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

+ Đau đầu, mất ngủ, sốt, khó chịu.

+ Nổi mẩn, rụng tóc.

+ Đau khớp và đau cơ xương.

+ Ho và các triệu chứng ở mũi.

+ Khi dùng điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính có thể gây ra tăng nồng độ của enzym creatinin phosphokinase và alanine aminotransferase trong huyết tương.

- Hiếm gặp:

+ Viêm tụy.

+ Ly giả cơ vân.

+ Thiếu máu (khi dùng chung với Zidovudin).

+ Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính.

+ Viêm gan.

+ Nhiễm acid lactic, thường kèm theo gan to nặng và gan nhiễm mỡ nặng.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Chỉ định

Thuốc Lamivudin Hasan 100 được sử dụng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính với:

- Bệnh gan không còn khả năng bù.

- Bệnh gan còn khả năng bù có sự sao chép của virus, trong huyết thanh nồng độ alanine aminotransferase (ALT) liên tục tăng cao và có sự xuất hiện mô của viêm gan và/hoặc chứng xơ hóa gan.

Chống chỉ định

Thuốc Lamivudin Hasan 100 không dùng cho trường hợp mẫn cảm với Lamivudin hoặc bất cứ thành phần nào của công thức.

Liều dùng

- Dùng đường uống.

- Uống nguyên viên với một ly nước. Không nhai, không nghiền viên khi uống.

- Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào

Tham khảo liều dùng:

- Viêm gan siêu vi B mãn tính:

+ Người lớn: 1 viên (100mg)/lần x 1 lần/ngày.

+ Trẻ trên 2 tuổi: 3mg/kg x 1 lần/ngày. Liều tối đa là 1 viên (100mg)/ngày.

- Nhiễm đồng thời HIV và viêm gan siêu vi B: Dùng chế độ liều thích hợp điều trị HIV.

- Bệnh nhân suy thận: Giảm liều ở bệnh nhân suy thận nặng và vừa (độ thanh thải creatinin (CC) nhỏ hơn 50ml/phút).

Người lớn:

+ CC 30-49ml/phút: Liều ban đầu 100mg, liều duy trì 50mg/lần/ngày.

+ CC 15-29ml/phút: Liều ban đầu 100mg, liều duy trì 25mg/lần/ngày.

+ CC 5-14ml/phút: Liều ban đầu 35mg, liều duy trì 15mg/lần/ngày.

+ CC < 5ml/phút: Liều ban đầu 35mg, liều duy trì 10mg/ lần/ngày.

Trẻ em: Cách điều chỉnh liều giống người lớn.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Hướng dẫn sử dụng

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Khi quên liều:

+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.

+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.

+ Không dùng gấp đôi liều.

- Khi quá liều:

+ Triệu chứng:Ở trên động vật, với liều rất cao Lamivudin không gây ra độc tính trên bất kỳ cơ quan nào. Trên người, dữ liệu về ngộ độc cấp còn giới hạn. Không có triệu chứng đặc hiệu nào được ghi nhận khi dùng quá liều.

+ Cách xử lý: Nếu xuất hiện triệu chứng bất thường, ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu về các nghiên cứu về độ an toàn khi sử dụng Lamivudin trong thai kỳ. Vì vậy, chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết, lợi ích vượt trội nguy cơ và có sự chỉ định của bác sĩ.

- Bà mẹ cho con bú: Lamivudin được bài tiết qua sữa người mẹ. Điều này có có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến trẻ đang dùng sữa mẹ. Vì vậy, khi sử dụng thuốc, người mẹ phải ngừng cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý đặc biệt khác

- Nên ngừng việc sử dụng thuốc Lamivudin Hasan 100 với các trường hợp:

+ Đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc viêm tụy.

+ Nồng độ enzym aminotransferase tăng nhanh.

+ Nhiễm acid không rõ nguyên nhân hoặc nhiễm acid lactic chuyển hóa.

+ Gan to tiến triển.

- Cần theo dõi chức năng gan của các bệnh nhân viêm gan B mãn tính.

- Cần loại trừ khả năng nhiễm HIV trước khi dùng thuốc để điều trị viêm gan B.

- Có thể giảm liều ở bệnh nhân suy thận.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng