Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần:
- Montelukast natri tương đương Montelukast 5mg.
- Tá dược vừa đủ.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng, các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải như là:
Rất thường gặp: Viêm đường hô hấp trên.
Thường gặp:
- Rối loạn dạ dày ruột: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn gan mật: Tăng AST, ALT.
- Rối loạn tâm thần và chỗ dùng thuốc: Sốt.
Ít gặp:
- Rối loạn dạ dày ruột: Khô miệng, khó tiêu.
- Rối loạn da và mô dưới da: Bầm tím, ngứa, ban đỏ, mày đay.
- Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, ác mộng, mộng du, lo âu, kích động (hung hăng, chống đối), trầm cảm, hiếu động thái quá (run, khó chịu, bồn chồn).
- Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm, co giật, giảm cảm giác.
- Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: Chảy máu mũi.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
- Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, chuột rút.
- Rối loạn toàn thân: Suy nhược, phù, khó chịu.
Hiếm gặp:
- Rối loạn tâm thần: Giảm trí nhớ, rối loạn chú ý.
- Da và rối loạn mô dưới da: Phù mạch.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Tăng khả năng chảy máu.
Rất hiếm gặp:
- Rối loạn hệ miễn dịch: Gan nhiễm bạch cầu ưa eosin.
- Rối loạn tâm thần: Ảo giác, mất phương hướng, có ý nghĩ và hành vi tự tử.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan ứ mật, viêm tế bào gan, tổn thương gan nhiều thành phần.
- Da và rối loạn mô dưới da: Hồng ban nút, hồng ban đa dạng.
- Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất: Bệnh phổi bạch cầu ưa eosin, hội chứng Churg-Strauss.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Chỉ định
- Dự phòng và điều trị viêm phế quản mạn tính, dự phòng triệu chứng hen vào ban ngày và đêm cùng với các cơn co thắt phế quản do gắng sức.
- Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng vào ban ngày và ban đêm.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được khuyến cáo như sau:
Trẻ em từ 6 -14 tuổi: 1 viên/ngày.
Hướng dẫn sử dụng
- Bệnh nhân cần nhai viên thuốc trước khi nuốt.
- Để điều trị hen dùng thuốc vào buổi tối.
- Để chữa viêm mũi dị ứng thời gian dùng thuốc phụ thuộc vào nhu cầu.
- Nếu bệnh nhân có đồng thời cả hen và viêm mũi dị ứng: Dùng vào buổi tối.
Bảo quản
- Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
- Để ngoài tầm với của trẻ em.
- Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.