Thành phần

Hoạt chất: mỗi viên nén bao phim chứa 800mg Piracetam.

Tá dược: Polyethylene glycol 6000, Colloidal anhydrous silica, Magnesium stearate, Sodium croscarmellose, Hydroxypropylmethylcellulose, Titanium dioxyde (E171), Polyethylene glycol 400.

Tác dụng phụ

Nghiên cứu lâm sàng và dữ liệu sau khi lưu hành thuốc

Các nghiên cứu lâm sàng thiết kế mù đôi, kiểm chứng với giả dược hoặc nghiên cứu dược lý lâm sàng, trong đó dữ liệu về tính an toàn thì có sẵn (trích từ ngân hàng dữ liệu của UCB vào tháng 6 năm 1997), bao gồm hơn 3.000 đối tượng dùng Piracetam, không phân biệt chỉ định điều trị, dạng bào chế, liều dùng hàng ngày hoặc đặc điểm của dân số nghiên cứu.

Các tác dụng không mong muốn được xếp loại theo tần suất sử dụng quy ước sau:

Rất phổ biến: >1/10.

Phổ biến: >1/100 đến <1/10.

Không phổ biến: >1/1000 đến <1/100.

Hiếm: >1/10000 đến <1/1000.

Rất hiếm: <1/10000

Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

Không biết: rối loạn đông máu.

Rối loạn hệ miễn dịch

Không biết: phản ứng dạng phản vệ, quá mẫn.

Rối loạn tâm thần

Phổ biến: bồn chồn.

Không phổ biến: trầm cảm.

Không biết: kích động, lo lắng, lú lẫn, ảo giác.

Rối loạn hệ thần kinh

Phổ biến: chứng tăng động.

Không phổ biến: buồn ngủ.

Không biết: mất điều hòa vận động, rối loạn thăng bằng, động kinh, nhức đầu, mất ngủ.

Rối loạn tai và mê đạo

Không biết: chóng mặt.

Rối loạn tiêu hoá

Không biết: đau bụng, đau vùng bụng trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.

Rối loạn da và mô dưới da

Không biết: phù mạch, viêm da, ngứa, nổi mể đay.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Không phổ biến: suy nhược.

Các nghiên cứu khảo sát

Phổ biến: tăng cân.

Chỉ định

Người lớn:

Piracetam được chỉ định để:

- Điều trị triệu chứng của hội chứng tâm thần - thực thể với những đặc điểm được cải thiện nhờ điều trị như mất trí nhớ, rối loạn chú ý và thiếu động lực.

- Đơn trị liệu hoặc phối hợp trong chứng rung giật cơ do nguyên nhân vỏ não.

- Điều trị chóng mặt và các rối loạn thăng bằng đi kèm, ngoại trừ choáng váng có nguồn gốc do vận mạch hoặc tâm thần.

- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

Trẻ em:

Piracetam được chỉ định để:

- Điều trị chứng khó đọc, kết hợp với các biện pháp thích hợp như liệu pháp dạy nói.

- Phòng ngừa và làm giảm các đợt cấp nghẽn mạch ở bệnh hồng cầu hình liềm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Piracetam trong các trường hợp:

- Quá mẫn với Piracetam, các dẫn xuất khác của pyrrolidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

- Bệnh thận giai đoạn cuối (độ thanh thải creatinine thận dưới 20ml/phút).

- Xuất huyết não.

Không nên dùng Piracetam cho bệnh nhân bị chứng múa giật Huntington