Thành phần

Mỗi viên chứa

Hoạt chất: Lynestrenol 5mg.

Tá dược: tinh bột khoai tây, alpha - tocopherol, glycerol (E422), magnesium stearate, bột talc, lactose monohydrate.

Tác dụng phụ

Từ y văn và điều tra sau khi lưu hành, những phản ứng bất lợi được báo cáo là:

Hệ thống cơ quan

(MedDRA)*

Tác dụng ngoại ý

Rối loạn hệ thống miễn dịch

Quá mẫn

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

Giữ nước

Rối loạn tâm thần

Căng thẳng, trầm cảm, tăng hoặc giảm khả năng tình dục

Rối loạn hệ thần kinh

Đau đầu, đau nửa đầu, chóng mặt

Rối loạn tiêu hoá

Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón

Rối loạn gan mật

Vàng da

Rối loạn về da và các mô dưới da

Ra mồ hôi, nám da, ngứa, nổi mụn, tăng tiết nhờn, nổi ban, mày đay, rậm lông

Rối loạn hệ sinh sản và vú

Rong huyết, căng vú, mất kinh, tăng tiết dịch âm đạo, cổ tử cung.

Xét nghiệm

Tăng cân, giảm dung nạp glucose, bất thường về xét nghiệm chức năng gan, bất thường lipids.

* MedDRA phiên bản 9.0

Điều trị liên tục với Orgametril thường bị rong huyết (ra máu bất thường hoặc ra vài giọt). Điều trị theo chu kỳ kinh hiếm gặp rong huyết hơn. Nói chung, tỷ lệ bị rong huyết cao nhất xảy ra trong hai tháng đầu điều trị; giảm dần trong quá trình điều trị. Trong hầu hết các trường hợp, có thể kiểm soát rong huyết bằng cách tăng liều tạm thời.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chỉ định

  • Đa kinh
  • Rong kinh và rong huyết
  • Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát
  • Lạc nội mạc tử cung
  • Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung
  • Bệnh vú lành tính
  • Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh
  • Trì hoãn kinh nguyệt
  • Hỗ trợ cho liệu pháp estrogen thời kỳ xung quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.

Bệnh gan nặng như vàng da ứ mật hoặc viêm gan (hay có tiền sử mắc bệnh gan nặng mà kết quả xét nghiệm chức năng gan không trở về bình thường), các khối u tế bào gan, hội chứng Rotor và hội chứng Dubin - Johnson.

Xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân.

Các bệnh lý hiếm gặp chịu ảnh hưởng của các steroid sinh dục như chứng ngứa nặng, vàng da ứ mật, herpes thai nghén, rối loạn chuyển hoá porphirin và chứng xơ cứng tai, hoặc có tiền sử mắc các bệnh đó. Những bệnh này có thể xảy ra lần đầu hoặc nặng lên trong thời kỳ có thai hay trong quá trình điều trị với các steroid sinh dục.

Rối loạn nghẽn mạch huyết khối tiến triển

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của Orgametril.

Liều dùng

Nên dùng thuốc viên Orgametril bằng đường uống với nước hoặc các loại nước khác. Nếu quên uống thuốc thì nên uống ngay khi nhớ ra, trừ khi quên uống quá 24 giờ.

CHỈ ĐỊNH

LIỀU DÙNG

Đa kinh

1 viên/ngày, từ ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ.

Rong kinh và rong huyết

2 viên/ngày trong 10 ngày. Xuất huyết thường ngừng trong vòng vài ngày đầu sau khi uống thuốc. Tiếp tục điều trị trong 3 chu kỳ kế tiếp với liều 1 viên/ngày từ ngày thứ 14 - 25 của mỗi chu kỳ. Nếu triệu chứng không mất đi trong hoặc sau khi điều trị, cần thiết phải tiến hành thêm các biện pháp chẩn đoán khác.

Các trường hợp chọn lọc của bệnh lý vô kinh và thiểu kinh nguyên phát hoặc thứ phát

Bắt đầu bằng estrogen, ví dụ: 0,02 - 0,05mg ethinylestradiol/ngày trong 25 ngày. Kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Phần lớn các trường hợp sẽ có kinh nguyệt trong vòng 3 ngày sau khi ngừng thuốc. Bắt đầu tiếp tục điều trị bằng estrogen vào ngày thứ 5 của chu kỳ, tiếp tục cho đến ngày thứ 25 và cũng dùng kết hợp với Orgametril 1 viên/ngày vào ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ. Cần nhắc lại điều trị thêm ít nhất 1 chu kỳ nữa.

Lạc nội mạc tử cung

1 - 2 viên/ngày trong thời gian ít nhất 6 tháng.

Các ca chọn lọc của ung thư nội mạc tử cung

6 - 10 viên/ngày trong khoảng thời gian dài.

Bệnh vú lành tính

1 viên/ngày vào ngày thứ 14 - 25 của chu kỳ trong ít nhất từ 3 đến 4 tháng.

Ức chế kinh, ức chế rụng trứng và đau bụng do rụng trứng; thống kinh

1 viên/ngày, tốt nhất nên bắt đầu vào ngày thứ nhất nhưng không được muộn hơn ngày thứ năm của chu kỳ. Có thể tiến hành điều trị liên tục trong nhiều tháng (không có ngày không uống thuốc). Nếu có chảy máu bất thường xảy ra nên tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày trong 3 - 5 ngày.

Trì hoãn kinh nguyệt

1 viên/ngày, nên bắt đầu điều trị 2 tuần trước ngày dự đoán có kinh. Nếu bắt đầu dưới một tuần trước ngày dự đoán có kinh, phải tăng liều Orgametril lên 2 - 3 viên/ngày. Tuy nhiên trong trường hợp đó sẽ không đạt được hiệu quả trì hoãn kinh hơn 1 tuần. Nguy cơ ra máu bất thường sẽ gia tăng nếu bắt đầu điều trị muộn hơn. Vì vậy, tốt nhất không nên bắt đầu điều trị ngắn hơn 3 ngày trước ngày dự đoán có kinh.

Điều trị phụ trợ estrogen ở phụ nữ quanh và hậu mãn kinh để tránh tăng sinh nội mạc tử cung:

½ - 1 viên/ngày trong 12 - 15 ngày mỗi tháng, ví dụ: 2 tuần đầu mỗi tháng; có thể dùng estrogen với liều thấp nhất liên tục mỗi ngày không có thời gian gián đoạn.

* Ngày đầu tiên thấy kinh được tính là ngày thứ nhất của chu kỳ.

Đóng gói

Hộp 1 vỉ 30 viên.

Bảo quản

Bảo quản ở 2 - 30°C trong bao bì gốc để tránh ánh sáng và ẩm.