Thành phần

Hoạt chất:

Mỗi viên chứa 140mg Magnesi aspartat khan (dưới dạng 175mg Magnesi aspartat 4H2O) tương đương 11,8mg Mg2+ và 158mg Kali aspartat khan (dưới dạng 166,3mg Kali aspartat 1 /2H,O) tương đương 36,2mg K+.

Các thành phần khác:

Trong viên nhân: Silica khan dạng keo, Polyvidon, Magnesi Stearat, bột Talc, Tinh bột ngô, Tinh bột khoai tây.

Lớp bao: Macrogol 6000, Titan dioxid (E171), Eudragit E 100%, Talc.

Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Giống như các thuốc khác, thuốc viên Panangin có thể gây ra những tác dụng không mong muốn.

Liều cao hơn có thể gây nhuận trường.

Với một số bệnh có khuynh hướng tăng Kali huyết, việc sử dụng thuốc phải có sự giám sát y tế.

TƯƠNG TÁC

Panangin ức chế hấp thu tetracyclin uống, các muối sắt và natri fluorid. Khoảng cách dùng giữa Panangin với các thuốc này là 3 giờ.

Khi dùng đồng thời Panangin với các thuốc lợi tiểu giữ Kali và/hoặc các chất ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, có thể dẫn đến tăng Kali huyết.

QUÁ LIỀU

Chưa có báo cáo về sự cố quá liều.

Nếu quá liều, nồng độ Magnesi và Kali trong máu có thể tăng cao gây ra một số triệu chứng. Cần phải ngừng thuốc ngay và điều trị triệu chứng (tiêm tĩnh mạch dung dịch Calci clorid 100mg/phút, thẩm tách lọc máu nếu cần).

 

Chỉ định

Hoạt chất của Panangin đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình chuyển hóa khác nhau và trong chức năng của hệ thần kinh, cơ và tim mạch.

Panangin được dùng điều trị một số bệnh tim mạn tính như suy tim, tình trạng sau nhồi máu cơ tim, điều trị bổ sung trong một số trường hợp loạn nhịp tim. Panangin cũng được dùng như một chế phẩm bổ sung Magnesi và Kali.

DƯỢC LỰC HỌC

Nhóm dược lý điều trị: Hỗn hợp khoáng chất bổ sung.

Mã ATC: A12 BA3O.

Các hoạt chất trong Panangin có vai trò quan trọng trong nhiều chu trình chuyển hóa và trong chức năng của hệ tim mạch, cơ và thần kinh. Mg++ và K+ là những cation nội bào, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động chức năng của nhiều enzym, trong hoạt động liên kết các đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và trong cơ chế phân tử của sự co thắt cơ. Tỷ lệ giữa nồng độ nội bào và nồng độ ngoại bào của các ion K+, Ca++, Na+, Mg++ có vai trò tác động lên tính co thắt của cơ tim. Aspartat là chất nội sinh, đóng vai trò một chất vận chuyển ion phù hợp: do có ái lực mạnh với tế bào và các muối aspartat ít phân ly nên các ion đi vào tế bào dưới dạng phức chất. Kali – magnesi aspartat cải thiện sự chuyển hóa của cơ tim.

Sự thiếu hụt kali và magnesi làm tăng nguy cơ tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.

DƯỢC ĐỘNG HỌC 

Magnesi:

Lượng Mg++ toàn phần trung bình trong cơ thể là 24g(1000 mmol) ở người có trọng lượng 70kg, trên 60% tồn tại trong xương, gần 40% trong cơ xương và các mô khác. Xấp xỉ 1% lượng Mg++ toàn phần của cơ thể tồn tại trong dịch ngoại bào, chủ yếu ở trong máu. Ở người trưởng thành bình thường, nồng độ magnesi huyết thanh trong phạm vi khoảng 0,70 – 1,10 mmol/l.

Lượng magnesi khuyến cáo cho chế độ ăn hàng ngày là 350mg đối với nam và 280mg đối với nữ. Nhu cầu magnesi tăng trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Magnesi được hấp thu từ ống tiêu hóa bằng cơ chế vận chuyển tích cực.

Thận là cơ quan chủ yếu điều hòa cân bằng con magnesi. 3 – 5% lượng magnesi ion hóa được thải trừ theo nước tiểu. Tăng thể tích nước tiểu. (ví dụ: trong điều trị với thuốc lợi tiểu quai sẽ dẫn đến tăng thải trừ Mg++ ion hóa. Sự hấp thu magnesi ở ruột non giảm sẽ gây hạ magnesi máu dẫn đến giảm thải trừ (<0,5 mmol/ngày).

Kali:

Lượng K+ toàn phần trung bình trong cơ thể là 140g (3570 mmol) ở người có trọng lượng n 70 kg. Lượng K+ toàn phần ở phụ nữ thấp hơn một chút và giảm nhẹ khi tuổi cao. 2% lượng K+ toàn phần của cơ thể tồn tại bên ngoài tế bào, 98% còn lại ở trong tế bào. Lượng kali tối ưu mà cơ thể nhận vào hàng ngày là 3 – 4g (75 – 100 mmol). Thận là con đường thải trừ chính của kali, với khoảng 90% lượng kali thải trừ qua thận hàng ngày. 10% còn lại được thải trừ qua đường tiêu hóa. Do đó, về lâu dài thận chịu trách nhiệm duy trì cân bằng nội môi của kali cũng như duy trì nồng độ kali huyết thanh. Trong ngắn hạn, nồng độ kali huyết thanh có thể được điều hòa nhờ sự chuyển dịch kali giữa nội bào và ngoại bào.

Chống chỉ định

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy thận cấp và mạn. Bệnh Addison. Blốc nhĩ thất độ III. Sốc tim (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).

Không dùng sau ngày hết hạn dùng ghi trên bao bì.

Liều dùng

Trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác, liều thông thường là 1-2 viên mỗi lần, ngày 3 lần. Có thể tăng lên 3 viên mỗi lần, ngày uống 3 lần. Acid dịch vị có thể làm giảm hiệu quả của Panangin, vì vậy nên uống thuốc nguyên viên, không nhai và dùng sau bữa ăn.

Nếu bạn uống nhiều thuốc hơn hướng dẫn, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến thầy thuốc.

Đóng gói

Lọ làm bằng polypropylen chứa 50 viên nén bao phim. Nắp đậy có lò xo chống xáo trộn, làm bằng polyethylen. Hộp chứa 1 lọ.

 

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 15°C - 30°C. Giữ thuốc ngoài tầm nhìn, tầm với của trẻ.