Thành phần

Hoạt chất: Etoricoxib – 120mg

Tá dược:: Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, Croscarmellose natri, Povidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid, Hypromellose, Polyethylen glycol, Titanium dioxid.

Tác dụng phụ

  • Giảm tiểu cầu.

  • Các phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc.

  • Tăng kali huyết.

  • Lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm, bồn chồn

  • Rối loạn vị giác, ngủ gà.

  • Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.

  • Tăng huyết áp.

  • Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết, nôn, tiêu chảy.

  • Tăng men gan, viêm gan, chứng vàng da.

  • Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay.

Tương tác thuốc

  • Etoricoxib được chuyển hóa bởi isoenzym cytochrom P450 CYP3A4. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hay cảm ứng hệ enzym này có thể dẫn đến thay đổi nồng độ huyết tương của etoricoxib.

  • Tương tác của Pitorix 60 mg với các thuốc khác như salbutamol đường uống và minoxidil cũng có thể xảy ra do những thuốc này cũng được chuyển hóa trên cùng hệ enzym với etoricoxib.

  • Tương tác thuốc của NSAID bao gồm làm gia tăng tác động của thuốc chống đông đường uống và làm tăng nồng độ huyết tương của lithium, methotrexat và các glycosid tim.

  • Nguy cơ độc tính thận có thể gia tăng nếu dùng chung với thuốc ức chế men chuyển, ciclosporin, tacrolimus hay thuốc lợi tiểu.

  • NSAID có thể làm tăng tác dụng của phenytoin và thuốc trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea.

  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển (ACEI) và thuốc đối kháng angiotensin II (ARB): Etoricoxib có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc trên.

  • Warfarin: Ở đối tượng ổn định với trị liệu warfarin mãn tính, phác đồ etoricoxib 120 mg mỗi ngày thường liên kết với tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin (International Normalized Ratio – INR).

  • Nên kiểm tra thường xuyên các giá trị INR khi bắt đầu hoặc thay đổi điều trị với etoricoxib, đặc biệt là trong vài ngày đầu ở bệnh nhân dùng warfarin hoặc các thuốc tương tự.

  • Aspirin: Dùng aspirin liều thấp đồng thời với etoricoxib làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác khi so với dùng etoricoxib đơn trị liệu.

  • Thuốc tránh thai đường uống: Etoricoxib có thể làm tăng nồng độ ethinyl estradiol làm tăng các tác dụng bất lợi.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng các bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, các cơn đau hay các triệu chứng có liên quan đến cơn gout cấp tính.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Tiền sử hen suyễn, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng sau khi sử dụng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác.

  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).

  • Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.

  • Bệnh nhân thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.

  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/I hoặc điểm số Child-Pugh > 10).

  • Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc chảy máu tiêu hóa.

  • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

Liều dùng

  • Cách dùng: thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:

    • Viêm xương khớp: 30 mg mỗi ngày 1 lần, có thể tăng lên 60 mg /ngày nếu cần thiết.

    • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg mỗi ngày 1 lần.

    • Viêm gout cấp tính: 120 mg mỗi ngày 1 lần. Etoricoxib chỉ nên dùng trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính, với thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.

    • Viêm đốt sống dính khớp: 90 mg mỗi ngày 1 lần, không nên vượt quá 90 mg.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

    • Suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6): Liều dùng không nên vượt quá 60 mg mỗi ngày 1 lần.

    • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9): không nên vượt quá 60 mg 2 ngày 1 lần, cũng có thể xem xét dùng liều 30 mg mỗi ngày 1 lần.

Đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.