Thành phần
- Omeprazol 40mg (dưới dạng vi hạt chứa 12,5% Omeprazol).
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
- Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.
- Ít gặp:
- Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi.
- Nổi mày đay, ngứa, nổi ban.
- Tăng transaminase (có hồi phục).
- Hiếm gặp:
- Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt và sốc phản vệ.
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt.
- Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
- Vú to ở đàn ông.
- Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
- Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
- Co thắt phế quản.
- Đau khớp, đau cơ.
- Viêm thận kẽ.
Chỉ định
- Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản (GERD).
- Điều trị và dự phòng loét dạ dày, tá tràng.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với kháng sinh hợp lý để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét đường tiêu hoá.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng
- Người lớn:
- Điều trị loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần. Với những bệnh nhân loét tá tràng kém đáp ứng với trị liệu, mỗi ngày dùng 40mg.
- Phòng ngừa tái phát loét tá tràng: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Ở một số bệnh nhân dùng liều 10mg/ngày, mỗi ngày 1 lần là đủ. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày nếu điều trị thất bại.
- Điều trị loét dạ dày: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Có thể tăng liều lên 40mg/ngày, 1 lần mỗi ngày.
- Diệt trừ H.pylori trong bệnh loét đường tiêu hoá: Lựa chọn kháng sinh tuỳ thuộc vào khả năng dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.
- Điều trị loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần. Hầu hết các bệnh nhân lành vết loét sau 2 tuần, chậm nhất là 4 tuần.
- Dự phòng loét dạ dày, tá tràng do NSAID: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
- Điều trị trào ngược thực quản: 20mg/ngày, mỗi ngày một lần.
- Điều trị dài hạn cho bệnh nhân trào ngược thực quản đã chữa lành vết loét: 10mg/ngày, mỗi ngày một lần. Nếu cần có thể tăng liều 20-40mg/ngày, mỗi ngày một lần.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/ngày. Khi liều vượt quá 80mg mỗi ngày, nên chia liều thành 2 lần.
- Trẻ em:
- Điều trị trào ngược thực quản, ợ nóng:
- Trẻ em trên 1 tuổi, nặng 10-20kg: dùng 10-20mg mỗi ngày một lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi, nặng trên 20kg: dùng 20mg mỗi ngày một lần.
- Bệnh nhân suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
- Bệnh nhân suy gan: 10-20 mg/ngày.
- Người cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Đóng gói
- Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 6 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hướng dẫn sử dụng
- Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai. Nên uống vào buổi sáng.
- Với các bệnh nhân khó nuốt: Có thể phân tán, hoà tan thuốc trong 1 muỗng nước không chứa cacbonat, nước trái cây hoặc nước sốt táo. Sau đó tráng lại bằng nửa ly nước và uống dung dịch tráng lại này.
Bảo quản
- Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.