Thành phần

Mỗi 10 ml chứa: Sulfamethoxazol 200mg; Trimethoprim 40mg

Chỉ định

Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm phế quản mãn, viêm xoang mũi, viêm tai giữa. Nhiễm trùng thận-tiết niệu: viêm bàng quang, viêm đài-bể thận, viêm tuyến tiền liệt cấp & mãn. Viêm nhiễm đường tiều hóa, kiết ly mãn, đặc biệt nhiễm khuẩn do Salmonella, Shigella, E. coli. Thuốc cũng được dùng rộng rãi ở trẻ em

Liều dùng

Lắc kỹ trước khi dùng nhằm thu được hỗn dịch đồng đều.
 
Trẻ dưới 12 tuổi, trừ khi được kê đơn riêng, liều khuyên dùng là 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazole cho 1kg cân nặng trong 24h, chia làm 2 liều bằng nhau. Liều chuẩn:
- Từ 6 tuần đến 5 tháng tuổi: 1 ống 1ngày, chia 2 lần, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi: 1 ống 1ngày, chia 2 lần, cách mỗi 12 giờ.
- Trẻ từ 6 tuổi đến 12 tuổi: 2 ống 1ngày, chia 2 lần, cách mỗi 12 giờ.
- Người lớn và trẻ trên 12 tuổi: 4 ống 1ngày, chia 2 lần , cách mỗi 12 giờ.
 
Cần tiếp tục điều trị cho tới khi hết triệu chứng 2 ngày, phần lớn điều trị phải ít nhất 5 ngày. Nếu sau 7 ngày điều trị mà không cải thiện về lâm sàng, cần xem lại bệnh nhân.

Tác dụng phụ

Tiêu chảy hay nổi dát đỏ ở da (ngưng thuốc). Buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc dị ứng da mẩn đỏ nhẹ. Nếu dùng lâu, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi: thuốc có thể làm thay đổi các yếu tố trong máu: giảm thrombin, giảm bạch cầu hạt.
Viêm phế nang do Pneumocystis carinii: Nên dùng liều cao 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazole cho 1 kg cân nặng mỗi ngày, chia làm 2 hoặc nhiều liều, dùng trong 2 tuần.

 

Chống chỉ định

Mẫn cảm với sulfamid hay trimethoprim. Trẻ em < 3 tháng tuổi. Phụ nữ có thai & cho con bú.
 
 
 

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 5 ống x 10 ml

Bảo quản

Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C