/san-pham/9596.png)
/san-pham/9596.png)
Thuốc bột pha Forlax điều trị táo bón (Hộp 20 gói)
Thành phần
Mỗi gói chứa:
Macrogol 4000: 10,00g, Hương vị (cam - bưởi): 0,15g, Saccharin Sodium: 0,017g
Thành phần của hương vị cam bưởi: Tinh dầu cam, bưởi, nước cam cô đặc, citral, acetaldehyde, linalol, ethyl butyrate, alpha terpineol, octanal, beta gamma hexenol, maltodextrine, gum arabic, sorbitol, BHA (E320) và sulphur dioxide (E220).
Chỉ định
Điều trị táo bón triệu chứng ở người lớn và trẻ em trên 8 tuổi.
Trước khi điều trị, nên loại trừ các rối loạn thực thể. Ở trẻ em FORLAX 10g chỉ là biện pháp điều trị táo bón tạm thời kết hợp với chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, điều trị tối đa là 3 tháng. Nếu triệu chứng vẫn còn mặc dù đã thực hiện chế độ ăn thích hợp và lối sống hợp vệ sinh, nên tìm và điều trị nguyên nhân.
Liều dùng
Liều lượng:
1 đến 2 gói (10 - 20g) mỗi ngày, nên uống 1 lần vào buổi sáng. Liều hàng ngày nên được điều chỉnh theo đáp ứng lâm sàng có thể từ 1 gói uống cách ngày (đặc biệt ở trẻ em) đến 2 gói một ngày.
FORLAX có hiệu quả trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi uống.
Ở trẻ em:
Không nên điều trị quá 3 tháng, vì thiếu dữ liệu lâm sàng cho việc sử dụng trên 3 tháng. Sự hồi phục của nhu động ruột do thuốc sẽ được duy trì bằng chế độ ăn uống và lối sống vệ sinh.
Cách dùng:
Lượng thuốc trong mỗi gói phải được hòa tan trong 1 ly nước trước khi uống
Tác dụng phụ
Những phản ứng bất lợi của thuốc được liệt kê theo tần suất gặp, dựa trên phân loại sau:
Rất thường xuyên (>1/10); thường xuyên (>1/100 đến < 1/10); không thường xuyên (>1/1,000 đến < 1/100); hiếm (>1/10,000 đến < 1/1,000); rất hiếm (1< 1/10000); không biết (không thể ước lượng từ các dữ liệu sẵn có)
Người lớn:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng (600 bệnh nhân) và sau khi đưa ra thị trường. Nói chung, những phản ứng có hại là nhẹ và thoáng qua chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loạn dạ dày - ruột
Thường xuyên: Đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy*, buồn nôn
Không thường xuyên: Nôn, cảm giác cần đi tiêu gấp, đi tiêu không tự chủ
Những rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
Không biết: Rối loạn điện giải (giảm natri máu, giảm kali máu) và hoặc mất nước, đặc biệt ở người già
Những rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ).
Trẻ em:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng gồm 147 trẻ em từ 6 tháng đến 15 tuổi và sau khi đưa ra thị trường. Cũng như ở người lớn, phản ứng có hại thường là nhẹ, thoáng qua và chủ yếu trên hệ tiêu hóa:
Những rối loan dạ dày - ruột
Thường xuyên: Đau bụng, tiêu chảy*
Không thường xuyên: Nôn, chướng bụng, buồn nôn
Những rối loạn hệ miễn dịch
Không biết: Phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa)
*Tiêu chảy có thể gây nên đau quanh hậu môn
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
- Bệnh viêm ruột nặng (viêm loét đại tràng, bệnh Crohn) hoặc phình đại tràng nhiễm độc.
- Thủng đường tiêu hóa hoặc có nguy cơ thủng đường tiêu hóa.
- Tắc ruột hoặc nghi ngờ tắc ruột, hẹp ruột triệu chứng
- Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân
- Nhạy cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Thận trọng
Điều trị táo bón với bất kỳ thuốc nào đều nên kết hợp với lối sống và chế độ ăn lành mạnh. (Ví dụ: Chế độ ăn nhiều chất lỏng và chất xơ, hoạt động thể lực thích hợp và luyện tập phản xạ của ruột.)
Trước khi điều trị nên loại trừ các rối loạn thực thể.
Các trường hợp quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ) với những thuốc có chứa macrogol (polyethylene glycol) đã được báo cáo.
Hiếm gặp phản ứng quá mẫn nặng và co thắt phế quản do trong thành phần của thuốc có sulfur dioxide.
Trong trường hợp bị tiêu chảy, thận trọng ở bệnh nhân dễ bị rối loạn cân bằng nước – điện giải (người cao tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận hoặc bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu) và cân nhắc việc điều chỉnh điện giải.
Đã ghi nhận các trường hợp hít vào phế quản khi đưa lượng lớn polyethylene glycol và chất điện giải vào cơ thể qua ống thông mũi dạ dày. Trẻ em thiểu năng hệ thần kinh có rối loạn chức năng vùng miệng đặc biệt hay gặp nguy cơ này.
Forlax không chứa nhiều đường và polyol, có thể kê đơn cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng không galactose.
Ảnh hưởng của thuốc đế khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đối với độc tính sinh sản. Dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai còn hạn chế. Không thấy tác động trong khi mang thai vì sự phơi nhiễm toàn thân với Forlax là không đáng kể. Forlax có thể sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không có dữ liệu về sự bài tiết của Forlax vào sữa mẹ. Không thấy tác động trên trẻ được nuôi bằng sữa mẹ vì sự phơi nhiễm toàn thân của phụ nữ cho con bú với macrogol 4000 là không đáng kể. Forlax có thể dùng trong giai đoạn cho con bú.
Tương tác
Chưa có báo cáo.
Dược lý
Dược lực học
Macrogol cao phân tử (4000) là những polymer dài thẳng liên kết với các phân tử nước bằng những cầu nối hydrogen. Khi uống vào, chúng làm tăng lượng dịch trong lòng ruột. Lượng dịch này không bị hấp thu, do đó dung dịch có tác dụng nhuận tràng.
Dược động học
Những dữ liệu dược động học khẳng định rằng macrogol 4000 không bị hấp thu cũng như không bị chuyển hoá trong đường tiêu hóa khi dùng đường uống.
Đóng gói
Hộp 20 gói
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C