Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Resazine điều trị viêm loét đại tràng (Hộp 1 lọ 100ml)
Thuốc tiêu hóa

Thuốc Resazine điều trị viêm loét đại tràng (Hộp 1 lọ 100ml)

Dạng bào chế
Hỗn Dịch
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 100ml
Công dụng
Điều trị viêm loét đại tràng cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại tràng Sigma, viêm trực tràng.
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-34164-20
Thuốc cần kê toa
Không cần kê toa
Gọi mua hàng
0562.109.109 (Tư vấn miễn phí)

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi 1 ml chứa: 
Thành phần hoạt chất: 
Mesalazin………………………….10 mg  
Thành phần tá dược: Xanthan gum, carbomer 934, natri benzoat,  dinatri edetat, natri metabisul t, natri acetat, nước tinh khiết vừa  đủ. 

Dạng bào chế

 Hỗn dịch thụt trực tràng 

Mô tả: Hỗn dịch khi để yên thì dược chất rắn phân tán có thể tách riêng nhưng phải trở lại trạng thái phân tán đồng nhất trong môi trường phân tán khi lắc nhẹ trong 1 phút đến 2 phút. 

Chỉ định

Ðiều trị viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ đến trung bình, viêm đại  tràng sigma, viêm trực tràng

Liều lượng và cách dùng

Lắc kỹ trước khi sử dụng nhằm thu được hỗn dịch đồng nhất. Sử  dụng trong vòng 1 đến 2 tuần 
Trên người lớn: 
Liều khuyến cáo là 1 ngày 1 lần thụt trước khi đi ngủ Trên trẻ em: 
Không khuyến cáo sử dụng trên đối tượng này 

Chống chỉ định

RESAZINE cần chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Tiền sử mẫn cảm với các salicylat hoặc mẫn cảm với sulfasalazin.
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng và/hoặc suy gan nặng, rối loạn chức năng gan

Cảnh báo và thận trọng

Các rối loạn máu nghiêm trọng hiếm xảy ra khi dùng mesalazin. Việc theo dõi về các chỉ số huyết học cần được thực hiện nếu bệnh nhân xuất hiện chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết thâm tím, ban xuất huyết, trĩ, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng. Cần ngưng điều trị nếu có nghi ngờ hoặc có bằng chứng cho thấy sự rối loạn máu.
Hầu hết các bệnh nhân không dung nạp được hoặc quá mẫn với sulfasalazine đều có thể sử dụng RESAZINE mà không có nguy cơ phản ứng tương tự. Tuy nhiên, cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân dị ứng với sulfasalazin (nguy cơ dị ứng với salicylat). Cần thận trọng ở những bệnh nhân suy gan.
Nên thận trọng khi sử dụng mesalazin ở những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Nếu bệnh nhân mất nước trong khi điều trị với mesalazin, mức độ điện giải và cân bằng dịch nên được phục hồi càng sớm càng tốt. Các phản ứng tăng mẫn cảm tim do mesalazin gây ra (viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim) hiếm khi được báo cáo. Cần ngưng điều trị khi nghi ngờ hoặc có bằng chứng của những phản ứng này. 

Sử dụng trên đối tượng đặc biệt

Phụ nữ có thai và cho con bú 
- Cần sử dụng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ sử  dụng khi lợi ích lớn hơn các yếu tố nguy cơ. Cần tham khảo ý kiến  của bác sỹ. 
- Mesalazin được biết là có thể qua được hàng rào nhau thai, nhưng  những dữ liệu rất hạn chế về việc sử dụng nó ở phụ nữ mang thai,  không có đánh giá các tác dụng phụ có thể xảy ra. Không có tác  dụng gây quái thai nào được ghi nhận trong các nghiên cứu trên  động vật. 
- Các rối loạn máu (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã  được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của các bà mẹ đang điều trị với  mesalazin. 
- Mesalazin được bài tiết trong sữa mẹ. Nồng độ mesalazin trong  sữa mẹ thấp hơn trong máu mẹ, trong khi chất chuyển hóa, acetyl  mesalazin được phát hiện với nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Có  ít dữ liệu về sử dụng mesalazin uống ở phụ nữ đang cho con bú.  
- Không có nghiên cứu có kiểm soát nào về sử dụng mesalazin  trong thời gian cho con bú được thực hiện. Các phản ứng quá mẫn  như tiêu chảy ở trẻ sơ sinh không thể bị loại trừ

Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có tác dụng không mong muốn thường gặp trên thần kinh  trung ương là đau đầu, nên cần thận trọng với người lái xe và vận  hành máy móc.

Tương tác, tương kỵ của thuốc

 Việc sử dụng đồng thời mesalazin với các thuốc gây độc thận  khác, như NSAIDs và azathioprin có thể làm tăng nguy cơ phản ứng  thận.

Điều trị đồng thời với mesalazin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn  máu ở bệnh nhân dùng azathioprin hoặc 6-mercaptopurin. 

Tác dụng không mong muốn

Mesalazin có thể liên quan đến việc làm trầm trọng thêm các triệu  chứng của viêm đại tràng ở những bệnh nhân trước đó có mẫn cảm  với sulfasalazin.

Tác dụng không mong muốn như sau: 
Thường gặp (≥1% và <10%) 
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đau bụng - Rối loạn trên da: Phát ban (bao gồm mề đay và ban đỏ trên da) - Đau đầu 
Hiếm gặp (≥0,01% và <0,1%) 
- Rối loạn máu: Giảm bạch cầu (bao gồm giảm bạch cầu hạt), giảm  bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu hạt, thiếu máu bất định, giảm  tiểu cầu 
- Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên - Rối loạn về tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim - Rối loạn hô hấp: Phản ứng dị ứng hô hấp (bao gồm khó thở, ho,  viêm phế quản, tăng bạch cầu ái toan liên quan đến bệnh phổi  dùng thuốc, viêm phổi) 
- Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, tăng amylase. 
- Gan: Những bất thường về chức năng gan và nhiễm độc gan như  viêm gan, xơ gan, suy gan. 
- Tiết niệu: Chức năng thận bất thường (bao gồm viêm thận kẽ, hội  chứng thận hư, nước tiểu biến màu). 
- Rối loạn da: bệnh lupus ban đỏ hệ thống. 
Rất hiếm gặp (<0,01%) 
- Rối loạn máu: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan (như là một phần  của phản ứng dị ứng) và giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt. - Gan: Tăng men gan và bilirubin. 
- Rối loạn trên da: Rụng tóc, phản ứng trên da như hồng ban đa  dạng và hội chứng Stevens-Johnson. 
- Rối loạn cơ xương: Đau cơ, đau khớp. 
- Phản ứng dị ứng: Phản ứng quá mẫn, sốt. 
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn  gặp phải khi sử dụng thuốc 

Quá liều và cách xử trí

Nghiên cứu trên động vật 
Mesalazin liều đơn với liều lên đến 5 g/kg ở lợn hoặc mesalazin 920  mg/kg ở chuột không gây tử vong. 
Nghiên cứu trên người 

Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo. 
Xử trí quá liều ở người 
Điều trị triệu chứng tại bệnh viện. Theo dõi chặt chẽ chức năng  thận. Có thể sử dụng truyền tĩnh mạch các chất điện giải để tăng lợi  tiểu

Đặc tính dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc điều trị bệnh về đường ruột (chống viêm) Mã ATC: A07EC02 
Cơ chế tác dụng 
Mesalazin được coi là phần có hoạt tính của sulfasalazin trong điều  trị viêm loét đại tràng. Thuốc có tác dụng tại chỗ trên thành ruột  trong bệnh viêm đại tràng, mặc dù cơ chế chính xác của mesalazin  chưa được chứng minh đầy đủ. 
Mesalazin ức chế cyclooxygenase, làm giảm tạo thành prostaglan din trong đại tràng. Nhờ vậy, thuốc có tác dụng ức chế tại chỗ  chống lại việc sản xuất các chất chuyển hóa của acid arachidonic,  các chất này tăng ở những người bị viêm ruột mạn tính. Các chế  phẩm của mesalazin có thể có tác dụng tốt với người bệnh nhạy  cảm với sulfasalazin. Dạng thuốc thụt của mesalazin có tác dụng  tương tự sulfasalazin dạng uống hoặc hydrocortison dạng thụt ở  những người viêm loét đại tràng đoạn cuối nhẹ và vừa. Những  người kháng với sulfasalazin dạng uống và hydrocortison dạng  uống hoặc dạng dùng qua trực tràng có thể đáp ứng với mesalazin  dạng dùng đường trực tràng. Dùng mesalazin đường trực tràng  phối hợp với sulfasalazin dạng uống hoặc corticoid có thể tăng  hiệu quả điều trị, nhưng cũng tăng nguy cơ bị các tác dụng không  mong muốn. 

Đặc tính dược động học

Hấp thu: Mesalazin hấp thu kém khi dùng đường trực tràng (chỉ  khoảng 15 - 20% liều đã dùng). Hấp thu thuốc phụ thuộc vào thời  gian lưu trữ thuốc ở trực tràng, pH và thể tích hỗn dịch mesalazin và  tình trạng bệnh. Hỗn dịch mesalazin thường được lưu giữ trong  trực tràng khoảng 3,5 – 12 giờ sau khi thụt, thuốc lưu giữ lâu sẽ  tăng hấp thu.  
Phân bố: Mesalazin không qua hàng rào máu não. Khả năng liên  kết với protein khoảng 50 % 
Thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của mesalazin xấp xỉ  40 phút. Mesalazin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phần  thuốc không hấp thu được bài tiết qua phân. 
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 100 ml 

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ  dưới 30ºC. Dùng ngay sau khi mở túi nhôm. 

Sản phẩm liên quan