Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Cefpivoxil 400mg điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cefpivoxil 400mg điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Cefpivoxil 400mg điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Công dụng
- Viêm amiđan, viêm họng cấp; viêm xoang hàm trên cấp; NK cấu trúc da và da không biến chứng (như viêm mô tế bào, nhiễm trùng vết thương, viêm nang lông, chốc lở, nhọt) - Đợt cấp trầm trọng của viêm phế quản mãn tính - Viêm phổi mắc phải cộng đồng
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Thành phần chính
Cefditoren
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-26816-17
Thông tin sản phẩm

Thành phần

- Cefditoren ( dưới dạng muối cefditoren pivoxil ) 400g
- Tá dược: HydroxyPropyl Cellulose, Pregelatinized starch, Croscarmellose Natri Morperystalline Celllose & Carboxymethyl Cellulose Natri, Mannitol “, Magnesi stearat, Opadry màu vàng.

Chỉ định

Thuốc Cefpivoxil được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ tới trung bình ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

  • Cơn cấp của viêm phế quản mãn do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng sinh Beta- lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase).
  • Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ với chủng nhạy cảm với penicillin), hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh Beta-lactamase).
  • Viêm họng/Amydan do Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc chưa biến chứng gây ra do Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh B-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định

Thuốc Cefpivoxil chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với cephalosporin hoặc với các thành phần khác của thuốc.
  • Không dùng Cefpivoxil cho bệnh nhân thiếu hụt carnitine hoặc rối loại chuyển hoá bẩm sinh dẫn tới thiếu hụt carnitine.

Cách dùng- Liều dùng

Cách dùng

Thuốc Cefpivoxil dùng đường uống. Uống thuốc sau khi ăn.

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Loại nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng 400mg, ngày 2 lần 14 ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính 400mg, ngày 2 lần 10 ngày
Viêm amydan, viêm họng 200mg, ngày 2 lần 10 ngày
Nhiễm trùng da và cấu trúc 200mg, ngày 2 lần 10 ngày

Với bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận mức trung bình (CLcr: 50-80 mL/phút/1.73 m2). Với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (CL từ 30 – 49 mL/phút), liều khuyến cáo là 200mg, ngày 2 lần; và bệnh nhân suy thận nặng (CL. <30mL/phút) là 200mg, ngày 1 lần.

Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy gan trung bình và nhẹ (Child-Pugh Class A hoặc B). Với bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh Class C), hiện chưa có dữ liệu về dược động học của cefditoren.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ

- ADR > 10%.
- Tiêu chảy (11-15%)
- ADR từ 1 – 10%
- Hệ thần kinh trung trong: Đau đầu (2-3%);
- Nội tiết chuyển hóa: Tăng glucose máu (1-2%)
- Tiêu hóa: Buồn nôn (4-6%), đau bụng (2%), chán ăn (1-2%), nôn (1%)
- Sinh dục: Viêm âm đạo (3-6%)
- Huyết học: Giảm hematocrit (2%)
- Thận: Đái máu (3%), bạch cầu niệu (2%)
- ADR < 1% (hiếm gặp nhưng quan trọng hoặc gây đe dọa tính mạng) Suy thận cấp, dị ứng, đau khớp, hen phế quản, tăng nitơ phi protein máu, giảm calci, tăng thời gian đông máu, hồng ban cố định nhiễm sắc, nhiễm nấm, tăng glucose huyết, viêm phổi kẽ, giảm bạch cầu, tăng kali máu, giảm natri máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Steven – Johnson, xuất huyết giảm tiểu cầu, hoại tử da nhiễm độc.
- Các phản ứng phụ của nhóm thuốc Cephalosporin.
- Ngoài các tác dụng phụ liệt kê ở trên, bệnh nhân điều trị bằng cefditoren có thể gặp tác dụng phụ như các thuốc khác trong nhóm kháng sinh cephalosporin gồm: Dị ứng, sốc phản vệ, sốt do thuốc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bị nhiễm độc, viêm đại tràng, rối loạn chức năng thận, các rối loạn chức năng gan như ứ mật, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu. Một số thay đổi về cận lâm sàng như: kéo dài thời gian prothrombin; dương tính kiểm; tăng bilirubin; giảm tiểu cầu. giả với xét nghiệm Coombs trực tiếp, xét nghiệm đường niệu; tăng phosphatase.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Quá liều và cách xử trí
Thông tin về quá liều của cefditoren pivoxil hiện chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, cũng như các kháng sinh B - lactam khác, phản ứng quá liều bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy và co giật. Lọc máu có thể giúp loại cefditoren ra khỏi cơ thể. Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Cần thận trọng khi chỉ định Cefpivoxil cho bệnh nhân tiền sử dị ứng với cephalosporins, penicillin hoặc thuốc khác. Với những bệnh nhân bị dị ứng với penicillin cần theo dõi chặt chẽ khi chỉ định dùng cefditoren do bệnh nhân có thể bị dị ứng chéo.

Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo ở hầu hết các kháng sinh, bao gồm cả cefditoren. Do vậy, cần lưu ý tới chẩn đoán này khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị tiêu chảy do dùng kháng sinh.

Điều trị bằng kháng sinh làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột và có thể giúp cho vi khuẩn có hại phát triển. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, độc tố do Clostridium difficile sản sinh ra là nguyên nhân chính gây ra viêm ruột kết do kháng sinh.

Cefpivoxil không khuyến cáo dùng trong những phác đồ cần điều trị kháng sinh dài ngày do các thuốc khác chứa pivalate khi dùng trên 1 tháng gây ra hiện tượng thiếu hụt carnitine. Khi dùng ngắn hạn hoặc dùng lặp lại trong thời gian ngắn, thuốc không gây ra hiện tượng này. Ảnh hưởng của Cefditoren pivoxil tới nồng độ carnitine khi dùng ngắn ngày hiện chưa được biết.

Những bệnh nhân bị viêm phổi cộng đồng mắc phải dùng cefditoren 200mg ngày 2 lần trong 14 ngày, nồng độ carnitine trong máu giảm khoảng 30%. Khi dùng liều 400mg ngày 2 lần trong 14 ngày, nồng độ carnitine giảm khoảng 46%. Nồng độ carnitine trở về mức thông thường trong vòng 7 ngày từ khi ngưng thuốc.

Các nghiên cứu với bệnh nhân bị viêm phổi cộng đồng mắc phải cho thấy không ghi nhận tác dụng phụ do giảm nồng độ carnitine. Tuy nhiên, với những nhóm bệnh nhân khác (như bệnh nhân suy thận hoặc giảm khối lượng cơ), nguy cơ này tăng lên khi dùng cefditoren pivoxil. Hơn nữa, sự hiệu chỉnh liều dùng với bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối chưa được thiết lập.

Cũng như với các kháng sinh khác, việc dùng kéo dài có thể gây tăng nguy cơ kháng thuốc. Cephalosporins có thể gây ra suy giảm hoạt động prothrombin, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận hoặc gan hoặc dinh dưỡng kém và những bệnh nhân trước đó cần điều trị bằng phác đồ chống đông. Cần theo dõi thời gian prothrombin và có thể phải chỉ định dùng vitamin K nếu cần thiết. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác biệt giữa cefditoren và cephalosporins đối chiếu với nguy cơ kéo dài thời gian prothrombin.

Cần uống Cefpivoxil sau khi ăn để tăng sinh khả dụng. Thuốc có thể dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống. Không khuyến cáo dùng đồng thời Cefpivoxil với thuốc kháng dịch vị.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Cefditoren pivoxil không gây ra quái thai trong nghiên cứu trên thỏ và chuột với mức liều 1000mg/kg/ngày, tương đương khoảng 24 lần liều dùng 200mg ngày 2 lần ở người tính tương đương theo mg/m/ngày. Ở thỏ, liều cao nhất được nghiên cứu là 90mg/kg/ngày, gấp 4 lần liều dùng 200mg, ngày 2 lần ở người tính theo mg/m2/ngày.

Ở mức liều này, thuốc gây độc cho thỏ mẹ và dẫn tới đẻ non.

Trong nghiên cứu sau sinh ở chuột, cefditoren pivoxil không gây tác dụng phụ nào tới sự sống sót, phát triển hành vi và thể chất cũng như khả năng sinh sản của chuột khi tới giai đoạn phát dục với liều lên tới 750mg/kg/ngày, gấp 18 lần liều dùng 200mg ngày 2 lần ở người tính tương đương theo mg/m/kg.

Tuy nhiên, hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người nên nếu thực sự cần thiết mới dùng cefditoren cho phụ nữ khi mang thai.

Cefditoren bài tiết vào sữa khi nghiên cứu trên chuột. Do nhiều thuốc được bài tiết vào sữa nên cần thận trọng khi dùng cefditoren cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc tới khả năng lái xe hay vận hành máy. Tuy vậy, một số tác dụng phụ được ghi nhận (chóng mặt, ngủ gà, đau đầu) có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe hay vận hành máy. Bệnh nhân cần được khuyến cáo về tác dụng phụ này khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc tránh thai đường uống: Cefditoren pivoxil đa liều không ảnh hưởng tới động học của ethinyl estradiol.

Thuốc kháng dịch vị: Dùng đồng thời với thuốc kháng dịch vị chứa nhôm và magnesi hydroxide làm giảm hấp thụ của cefditoren sau khi ăn, cụ thể là giảm AUC 11% và Cmax 14%. Mặc dù ảnh hưởng trên lâm sàng đáng kể chưa được biết nhưng không khuyến cáo dùng đồng thời hai thuốc này.

Thuốc kháng H2: Dùng đơn liều famotidine đường tiêm đồng thời làm giảm hấp thu của cefditoren 400mg liều đơn sau khi ăn, thể hiện bởi giảm AUC 22% và Cmax 27%. Hai thuốc này cũng không khuyến cáo dùng đồng thời mặc dù sự ảnh hưởng rõ rệt trên lâm sàng chưa được biết đến.

Probenecid: Cũng như các kháng sinh B-lactam, việc dùng đồng thời với probenecid làm tăng Cmax của cefditoren 49% và AUC 122% đồng thời kéo dài thời gian bán thải tới 53%.

Tương tác về xét nghiệm: Có thể gây ra phản ứng Coombs’ trực tiếp dương tính, test ferricyanid giả, test glucose niệu dương tính giả khi dùng Clinitest.

Tương tác với thức ăn: Thức ăn làm tăng hấp thu của cefditoren. Bữa ăn nhiều mỡ làm tăng sinh khả dụng của thuốc.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô mát. Nhiệt độ không quá 30°C