Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Cimetidine MKP 300 điều trị loét dạ dày tá tràng (Hộp 10 vỉ x10 viên)
Thuốc Cimetidine MKP 300 điều trị loét dạ dày tá tràng (Hộp 10 vỉ x10 viên)

Thuốc Cimetidine MKP 300 điều trị loét dạ dày tá tràng (Hộp 10 vỉ x10 viên)

Công dụng
Trị loét dạ dày, tá tràng
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Cimetidin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-31308-18
Thông tin sản phẩm

Thành phần

– Cimetidine................................................. 300 mg
– Tá dược vừa đủ........................................... 1 viên
(Tinh bột sắn, Lactose, Povidone, Magnesium stearate, Sodium starch glycolate, Titanium dioxide, Talc, Methacrylic acid copolymer, Polyethylene glycol, Hydroxypropyl methylcellulose, Polysorbate 80, Màu oxide sắt đen, màu xanh táo, màu Quinoline yellow, Ethanol 96%).

Chỉ định

– Điều trị ngắn hạn loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
– Điều trị duy trì loét tá tràng với liều thấp sau khi ổ loét đã lành.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày thực quản gây loét.
– Điều trị các trạng thái bệnh lý tăng tiết dịch vị như hội chứng Zollinger– Ellison, bệnh đa u tuyến
nội tiết.
– Phòng và điều trị chảy máu đường tiêu hóa do loét thực quản, dạ dày, tá tràng.

 

Cách dùng - Liều dùng

- Nên uống thuốc vào bữa ăn và/hoặc trước khi đi ngủ.

- Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

- Liều đề nghị:

Người lớn:

+ Loét dạ dày, tá tràng: 800mg/ngày, uống liều duy nhất vào buổi tối trước khi đi ngủ trong ít nhất 4 tuần đối với loét tá tràng và ít nhất 6 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 400mg/ngày.

+ Trào ngược dạ dày thực quản: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần, dùng từ 4 - 8 tuần.

+ Hội chứng Zollinger-Ellison: 300 - 400mg/lần, ngày 4 lần.

+ Stress gây loét đường tiêu hóa trên: 300mg/lần, lặp lại mỗi 6 giờ.

Trẻ em trên 1 tuổi: Liều từ 20 - 30mg/kg/ngày, chia 3 - 4 lần.

- Quá liều
- Dấu hiệu thường gặp: giãn đồng tử, loạn ngôn, mạch nhanh, kích động, mất phương hướng, suy hô hấp,...

- Xử lý: rửa dạ dày, gây nôn và điều trị các triệu chứng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Cimetidine hoặc các thành phần khác của thuốc.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: tiêu chảy, đau đầu, chóng mặt, ảo giác, …
– Ít gặp: phát ban, tăng enzym gan tạm thời, tăng creatinin huyết, sốc phản vệ, …
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

- Giảm liều ở người bệnh suy gan, thận.

- Trước khi dùng Cimetidine điều trị loét dạ dày phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày.

Không sử dụng thuốc hết hạn dùng.

Thai kỳ và cho con bú
Cimetidine đi qua nhau thai và sữa mẹ, không dùng thuốc trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc
- Cimetidine làm tăng nồng độ trong huyết tương của Metformin, Quinidine, Procainamide, Lidocaine tiêm, Propranolol, acid Valproic, Phenytoin, Theophylline.

- Cimetidine làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống, tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine.

- Các muối, oxide và hydroxyl Magnesium, Aluminium, Calcium làm giảm sự hấp thu của Cimetidine, nên dùng các thuốc này cách nhau 2 giờ.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên bao phim

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.