/san-pham/12025.png)
/san-pham/12025.png)
Thuốc Eltium 50 Tab điều trị bệnh dạ dày (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Itoprid hydroclorid 50 mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, povidon K30, magnesi stearat, natri starch glycolat, colloidal silicon dioxyd, titan dioxyd, hypromellose 606, hypromellose 615, polyethylene glycol 6000, talc.
Chỉ định
Thuốc Eltium 50 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Điều trị những triệu chứng về dạ dày - ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (cảm giác đầy bụng, trướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày, uống trước bữa ăn.
Có thể giảm bớt liều tùy thuộc vào tuổi và bệnh trạng của từng bệnh nhân.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc Eltium 50 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai và cho con bú.
-
Khi việc kích thích nhu động dạ dày có thể gây nguy hiểm như đang bị xuất huyết tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Eltium 50, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Khi thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi,… nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và g - GTP,... có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những triệu chứng bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.
Những tác dụng không mong muốn:
-
Quá mẫn: Phát ban, mẩn đỏ, ngứa (tỉ lệ mắc chưa biết).
-
Triệu chứng ngoại tháp: Run rẩy, … ( ≤ 0,1%).
-
Nội tiết: Tăng prolactin ( ≤ 0,1% ), chứng to vú ở đàn ông (tỉ lệ mắc chưa biết).
-
Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu,… ( ≤ 0,1%).
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đau bụng,… (5% > - ≥0,1%), buồn nôn, tăng tiết nước bọt,.. ( ≤ 0,1% ).
-
Thần kinh: Đau đầu, cảm giác khó chịu, rối loạn giấc ngủ, chóng mặt,… ( ≤ 0,1%).
-
Gan: Tăng AST (GOT), tăng ALT (GPT) (5% > - ≥0,1%).
-
Thận: Tăng BUN, tăng creatinin,… ( ≤ 0,1%).
-
Khác: Đau lưng hoặc ngực, mệt mỏi,… ( ≤ 0,1% ).
Lưu ý
- Thận trọng khi sử dụng
Chú ý quan trọng
- Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.
- Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày - ruột.
Những thận trọng khi sử dụng
Những thận trọng khi phân phối thuốc: Đối với những thuốc đóng trong vỉ bấm (PTP), hướng dẫn bệnh nhân lấy thuốc ra khỏi bao bì trước khi sử dụng. (Đã có báo cáo rằng nếu tấm PTP bị nuốt, góc sắc nhọn của nó có thể đâm thủng thực quản gây nên biến chứng rất nghiêm trọng).
Sử dụng trong nhi khoa: Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).
Sử dụng cho người cao tuổi: Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những tác dụng không mong muốn dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
- Thai kỳ và cho con bú
- Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (Sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).
- Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú, nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itoprid hydroclorid được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống)). (Xem phần “Đặc tính dược động học”).
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng không mong muốn như chóng mặt có thể xảy ra. Khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể bị giảm xuống.
- Tương tác thuốc
Nên lưu ý khi dùng kết hợp với những thuốc sau:
Thuốc |
Dấu hiệu, triệu chứng và điều trị |
Cơ chế tác dụng và những yếu tố rủi ro |
Những thuốc kháng cholinergic: Tiquizium bromid, scopolamin butyl bromid, timepidium bromid,... |
Triệu chứng: Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày - ruột của itoprid (tác dụng cholinergic) |
Cơ chế: Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của itoprid |
Dược lý
Dược lực học
Eltium 50 với thành phần hoạt chất là itoprid hydroclorid, có tác dụng làm tăng sự giải phóng acetylcholin (ACh) do đối kháng với thụ thể D2 dopamin và ức chế sự phân hủy acetylcholin được giải phóng qua việc ức chế acetylcholin esterase, dẫn đến làm tăng nhu động dạ dày. Itoprid hydroclorid có tác dụng làm tăng nhu động dạ dày, tăng khả năng làm rỗng dạ dày và làm giảm nôn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 - 40 phút sau khi uống 50 mg itoprid hydroclorid.
Thời gian bán thải là khoảng 6 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Tỉ lệ liên kết với protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100 mg itoprid hydroclorid cho người khỏe mạnh khi đói.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.