Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Esomeprazole Stada 40mg điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Esomeprazole Stada 40mg điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Esomeprazole Stada 40mg điều trị trào ngược dạ dày, thực quản (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản. Điều trị loét đường tiêu hóa. Hội chứng Zollinger-Ellison.
Dạng bào chế
Viên nang
Thành phần chính
Omeprazol
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-29981-18
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Omeprazol 40mg

Chỉ định

  • Loét tá tràng tiến triển.
  • Loét dạ dày tiến triển.
  • Viêm thực quản do hồi lưu dạ dày-thực quản.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều dùng - Cách dùng

  • Loét tá tràng tiến triển: 1 nang 20mg/ ngày, trong từ 2 đến 4 tuần lễ.
  • Loét dạ dày tiến triển: 1 nang 20mg/ngày, trong 4 đến 8 tuần.
  • Hội chứng Zollinger Ellison: Liều dùng ban đầu 60mg, một lần, mỗi ngày. Liều lượng điều chỉnh tuỳ theo mỗi bệnh nhân, và thời gian điều trị tuỳ theo yêu cầu lâm sàng, những liều dùng trên 80mg/ngày phải được chia ra và uống làm 2 lần trong ngày.
  • Viêm thực quản do hồi lưu dạ dày thực quản: 1 viên nang 20mg/ngày, trong 4 tuần lễ và tùy theo kết quả nội soi, một đợt điều trị thứ hai có thể được chỉ định trong 4 tuần lễ, với liều lượng thuốc như trên.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với Omeprazole.

 

Tác dụng không mong muốn

  • Thuốc dung nạp tốt. Buồn nôn, nhức đầu, đầy hơi và táo bón rất hiếm.
  • Thỉnh thoảng có ban da, nhưng biểu hiện này thường nhẹ và chóng hết.

Lưu ý

Thận trọng : 

  • Giống như các thuốc kháng tiết dịch vị khác, omeprazole khiến các vi khuẩn trong dạ dày phát triển dễ dàng do sự giảm dung tích và tính acid của dịch vị.
  • Không nên điều trị dài ngày các loét tá tràng hoặc loét dạ dày, viêm thực quản do hồi lưu, hoặc điều trị dự phòng tái phát các loét, vì chưa đủ tài liệu xác minh lợi ích các việc này.
  • Hơn nữa, các nghiên cứu độc tính trên súc vật cho biết có những u bướu dạ dày dạng ung thư đã được phát hiện trên 1 loài vật khi dùng omeprazole liều cao trong thời gian dài.
  • Phải kiểm tra tình trạng lành tính vết loét dạ dày trước khi điều trị.
  • Phải giám sát đặc biệt các bệnh nhân có dùng diazepam, phenytoin (nếu cần giảm liều lượng), theophyllin, các kháng vitamin K (nếu dùng đồng thời với warfarin, phải giảm liều lượng).
  • Thiểu năng thận: Không có thay đổi đáng kể về sinh khả dụng.
  • Thiểu năng gan: Tuy sự bài thải chậm hơn, nhưng do cách dùng thuốc nên không có hiện tượng tích luỹ omeprazole hoặc các chất chuyển hóa.
  • Trẻ em: Công hiệu và tính dung nạp thuốc chưa được nghiên cứu.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Tính không độc hại của omeprazole đối với phụ nữ có thai chua được nghiên cứu; thử nghiệm trên súc vật không chứng tỏ tác dụng sinh ung thư hoặc tính độc của thuốc trên bào thai.
  • Tuy vậy, cũng không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu và những tháng khác của thời kỳ thai nghén, ngoại trừ trường hợp rất cần thiết.
Tương tác thuốc : 
  • Omeprazole làm chậm sự bài thải của Diazepam, Phenytoin và Warfarin (là những chất bị chuyển hoá do oxy hoá ở gan).
  • Do đó phải giám sát bệnh nhân dùng các thuốc này cùng lúc với omeprazole và giảm liều lượng, nhất là với phenytoin.
  • Các thuốc chẹn bêta: Không có tác dụng tương tác giữa propranolol và omeprazole.
  • Phải giám sát đặc biệt những bệnh nhân dùng các chất bị chuyển hoá bởi trung gian các hệ thống enzym cytochrom P450, vì phản ứng tương tác thuốc giữa các chất này với Omeprazole chưa được nghiên cứu.
  • Nên chỉ định các chất tác dụng cục bộ dạ dày ruột (như Magnesi Hydroxid, Aluminium Hydroxid v.v…) xa khoảng 2 giờ đối với omeprazole

Dược lý

Dược lực học
Omeprazole tiền chất được kích hoạt bởi axit, nó liên kết và ức chế bơm H+/K+ adenosinetriphosphate của tế bào thành dạ dày và ngăn chặn quá trình sản xuất axit. Omeprazole có hiệu quả kéo dài 24 giờ, khi bơm H+/K+ mới được tạo thành quá trình tiết acid tại dạ dày mới được phục hồi.

Dược động học
Hấp thu: sau khi uống, thuốc được hấp thu nhanh, thuốc bị phá hủy bởi acid nên thường được bào chế dạng bao tan trong ruột, sự hấp thu thuốc phụ thuộc liều dùng.

Phân bố: Omeprazole gắn kết cao với protein huyết tương với tỉ lệ khoảng 95%, và phân bố nhiều vào tế bào viền của dạ dày

Chuyển hóa: chuyên hóa qua hệ thống cytochrome P450 tại gan là chủ yếu.

Thải trừ: chủ yếu thải trừ qua nước tiểu với T1/2 ngắn khoảng 30 phút đến 3 giờ.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát , tránh ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.