Thuốc Falgankid 160mg giảm đau, hạ sốt (Hộp 20 ống x 10ml)
Chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi ml chứa:
Hoạt chất: Paracetamol 16mg.
Tá dược: Sucrose, glycerin, natri citrat, acid citric, sucralose, propylen glycol, hương hoa quả, natri benzoat, amaranth red, nước tinh khiết.
Chỉ định
Falgankid được dùng trong các trường hợp:
Hạ sốt cho trẻ em.
Giảm đau nhẹ và vừa ở trẻ em.
Liều dùng
Liều lượng
Tuổi |
Cân nặng |
Liều/lần |
Liều/lần |
≤ 3 tháng |
2,7 - 5 kg |
40 |
2,5 |
4 - 11 tháng |
5 - 8 kg |
80 |
50 |
12 - 23 tháng |
8 - 11 kg |
120 |
7,5 |
2 - 3 tuổi |
11 - 16 kg |
160 |
10 |
4 - 5 tuổi |
16 - 21,5 kg |
240 |
15 |
6 - 8 tuổi |
21,5 - 27 kg |
320 |
20 |
9 - 10 tuổi |
27 - 32,5 kg |
400 |
25 |
11 tuổi |
32,5 - 43 kg |
480 |
30 |
Khoảng cách giữa các liều từ 4 - 6 giờ, có thể dùng đến 5 liều trong vòng 24 giờ.
Cách dùng
Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống. Có thể pha loãng với nước, hoặc uống nước sau khi uống thuốc.
Chống chỉ định
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan; người bệnh quá mẫn với paracetamol; người bệnh thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydro-genase.
Tác dụng phụ
Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Ban.
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn.
Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
Hiểm gặp, ADR < 1/1000
Khác: Phản ứng quá mẫn.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai. Do đó, chỉ nên dùng paracetamol ở người mang thai khi thật cần.
Thời kỳ cho con bú: Nghiên cứu ở người mẹ dùng paracetamol sau khi sinh cho con bú, không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ ít hoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion. Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan.
Thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym ở microsom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ở người bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
Đóng gói
Hộp 20 ống x 10ml.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Không nên bảo quản ở nhiệt độ < 8°C (nhiệt độ thấp hoặc ngăn mát tủ lạnh) vì có thể có hiện tượng kết tinh.
Hoặc phải ngâm dung dịch vào nước ấm trước khi dùng.