Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Glofap G 100mg điều trị bệnh lậu cấp (Hộp 14 gói)
Thuốc Glofap G 100mg điều trị bệnh lậu cấp (Hộp 14 gói)

Thuốc Glofap G 100mg điều trị bệnh lậu cấp (Hộp 14 gói)

Công dụng
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống
Thành phần chính
Cefpodoxim
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-21291-14
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi gói 1,5 g thành phẩm chứa:

Cefpodoxime proxetil

Tương ứng với Cefpodoxim             100 mg

Tá dược vừa đủ 1 gói

Chỉ định

* Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do các chủng S. pneumoniae nhạy cảm và do các H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh ra beta-lactamase.

* Điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniaeH. influenzae (kể cả các chủng sinh ra beta-lactamase) hoặc B. catarrhalis.

* Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng (viêm bàng quang) do các chủng nhạy cảm E.coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.

* Cefpodoxim được dùng để điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn- trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo  của  phụ nữ và nam giới, do các chủng có hoặc không tạo penicilinase của Neisseria gonorrhoea.

* Cefpodoxim cũng được dùng để điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus có tạo ra hay không tạo ra penicilinase và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.

Chống chỉ định

Không được dùng cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hoá porphyrin. Trẻ em dưới 15 ngày tuổi

Liều dùng

Uống theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

* Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:

– Điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 2 gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.

– Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 1gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày hoặc 7 ngày tương  ứng.    

– Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Liều thường dùng là: Uống mỗi lần 4 gói x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 7-14 ngày.

– Điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: Dùng 1 liều duy nhất 2 gói, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Clamydia.

* Trẻ em:

– Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 200 mg) x 2 lần/ngày; hoặc uống 10 mg/kg thể trọng /lần (tối đa 400 mg) x 1 lần/ngày, đợt dùng trong 10 ngày.

– Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: Liều thường dùng: Uống 5 mg/kg thể trọng/lần (tối đa 100 mg) x 2 lần/ngày, đợt dùng trong 5-10 ngày.

– Nhiễm khuẩn khác ở trẻ em trên 9 tuổi: Uống mỗi lần 1 gói, ngày 2 lần.

* Liều cho người suy thận: Phải giảm tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ thanh thải creatinin ít hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cho cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.

Đóng gói

Hộp 14 gói x 1,5 g

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ nhỏ hơn 30 độ C