Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Hadozyl 750000IU/125mg trị nhiễm khuẩn răng miệng (Hộp 2 vỉ x10 viên)
Thuốc Hadozyl 750000IU/125mg trị nhiễm khuẩn răng miệng (Hộp 2 vỉ x10 viên)

Thuốc Hadozyl 750000IU/125mg trị nhiễm khuẩn răng miệng (Hộp 2 vỉ x10 viên)

Công dụng
Điều trị các bệnh nhiễm trùng về răng miệng
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Metronidazol, Spiramycin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-24769-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

Spiramycin 750.000 IU

Metronidazol 125 mg

Tá dược: Lactose, tinh bột sắn, tinh bột mì, bột talc, natri starch glycolat, gelatin, silicon dioxid, magnesi stearat, crospovidone, hydroxy propyl methyl cellulose, titan dioxyd, nipagin, PEG 6000, nipasol, erythrosin, ponceau 4R) vừa đủ 1 viên

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm trùng về răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát, đặc biệt là áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm lợi, viêm miệng... Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Liều dùng - Cách dùng

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều trung bình: 

* Người lớn: Uống 4-6 viên/ ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn.

Trường hợp nặng, có thể dùng liều tắn công 8 viên/ ngày.

* Trẻ em 10 – 15 tuổi: Uống 3 viên/ngày, chia 3 lần.

* Trẻ em 6 – 10 tuổi: Uống 2 viên/ngày, chia 2 lần.

(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ)

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc. Trẻ em dưới 6 tuổi.

Phụ nữ có thai và cho con bú. Không được uống rượu khi dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Spiramycin: Hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
- Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, khó tiêu).
- Ít gặp: Toàn thân (Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực). Dị cảm tạm thời, loạn cảm, lảo đảo, đau, cứng cơ và khớp nối, cảm giác nóng rát. Tiêu hoá (Viêm kết tràng cấp). Da (Ban da, ngoại ban, mày đay).
- Hiếm gặp: Toàn thân (Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày thuốc uống spiramycin).
* Metronidazol: Tác dụng không mong muốn thường phụ thuộc vào liều dùng. Khi dùng liều cao và lâu dài sẽ làm tăng tác dụng có hại. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất khi uống metronidazol là buồn nôn, nhức đầu, chán ăn, khô miệng, có vị kim loại rất khó chịu. Các phản ứng không mong muốn khác ở đường tiêu hoá của metronidazol là nôn, ỉa chảy, đau thượng vị, đau bụng, táo bón. Các tác dụng không mong muốn trên đường tiêu hoá xảy ra khoảng 5 - 25%.
- Thường gặp: Tiêu hoá (Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ỉa chảy, có vị kim loại khó chiu)
- Ít gặp: Máu (Giảm bạch cầu).
- Hiếm gặp: Máu (Mất bạch cầu hạt). Thần kinh trung ương (Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu). Da (Phồng rộp da, ban da, ngứa). Tiết niệu (Nước tiểu sẫm màu).
* Ghi chú: " Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc".

Thận trọng

*Spiramycin: Người có rối loạn chức năng gan (vì thuốc có thể gây độc cho gan).
*Metronidazol:
- Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hoá alcol khác.
Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, có cứng bụng và ra mồ hôi.
Metronidazol có thể gây bất động Treponema pallidum tạo nên phản ứng dương tính giả của nghiệm pháp Nelson.
- Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn tạo máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Không dùng được

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

* Spiramycin: Dùng Spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.
* Metronidazol:
+ Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc.
+ Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
+ Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hoá metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.
+ Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.
+ Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim. 

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.