Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Haginat 250mg điều trị nhiễm khuẩn trên các chủng vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 5 viên)
Thuốc Haginat 250mg điều trị nhiễm khuẩn trên các chủng vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 5 viên)

Thuốc Haginat 250mg điều trị nhiễm khuẩn trên các chủng vi khuẩn nhạy cảm (2 vỉ x 5 viên)

Công dụng
Chỉ định nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Cefuroxim
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-26007-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất: Cefuroxim axetil tương đương 250mg cefuroxim.

Tá dược: Aerosil, natri lauryl sulfat, polyplasdon XL, sodium starch glycolat, kollidon VA64, talc, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm: Viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng răng miệng, viêm amiđan, viêm họng hầu, viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mạn tính.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận, viêm niệu đạo, bệnh lậu.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Nhọt, mủ da, chốc lở.

Cách dùng - Liều dùng

Lưu ý: Nên uống thuốc liền sau bữa ăn. Cần dùng thuốc theo hết liệu trình 5 - 10 ngày, thường là 7 ngày.

Người lớn: Uống 250 mg x 2 lần/ ngày.

Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng (viêm phế quản, viêm phổi): Uống 500 mg x 2 lần/ ngày.

Lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 1 g.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn do cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.

Thường gặp: Tiêu chảy. Ban da dạng sần.

Ít gặp: Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida. Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính. Buồn nôn, nôn. Nổi mày đay, ngứa. Tăng creatinin huyết thanh.

Hiếm gặp: Sốt. Thiếu máu tan máu. Viêm đại tràng màng giả. Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc. Vàng da ứ mật, tăng nhẹ men gan AST và ALT. Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ. Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động. Đau khớp.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các kháng sinh cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân đã bị các phản ứng dị ứng với các penicilin.

Lưu ý đến viêm đại tràng giả mạc ở các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hay sau khi dùng kháng sinh

Thận trọng ở những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh, bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.

Chưa có kinh nghiệm sử dụng cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiếm khi có tác động ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ, thận trọng khi dùng cho đối tượng này.

Tương tác thuốc

Nên dùng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ với các thuốc kháng acid hoặc ức chế H2 vì các thuốc này làm tăng pH dạ dày, giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Điều trị đồng thời cefuroxim với aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh sẽ gây nhiễm độc thận; Probenecid làm chậm thải trừ cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn và lưu lại lâu hơn

Dược lý

Dược lực học

Haginat với thành phần hoạt chất chính là Cefuroxim, kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2, được sử dụng dưới dạng tiền chất Cefuroxim Axetil.

Thuốc tác động bằng cách ức chế tổng hợp màng tế bào vi khuẩn. Tác dụng diệt khuẩn của Cefuroxim rất hữu hiệu và đặc trưng trên nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết Beta-lactamase/Cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, đặc biệt Cefuroxim rất bền với nhiều Enzym Beta-lactamase của vi khuẩn Gram âm.

Cefuroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Gram âm ưa khí và kỵ khí, kể cả hầu hết các chủng Staphylococcus tiết Penicilinase, và có hoạt tính kháng vi khuẩn đường ruột Gram âm. Cefuroxim có hoạt lực cao, vì vậy có nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A,B,C và G), các chủng Gonococcus và Meningococcus. Ban đầu Cefuroxim vốn cũng có MIC thấp đối với các chủng Gonococcus, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae và Klebsiella spp. tiết Beta - lactamase. Nhưng hiện nay, ở Việt Nam nhiều vi khuẩn đã kháng Cefuroxim, nên MIC của thuốc đối với các chủng này đã thay đổi. Các chủng Enterobacter, Bacteroides fragilis và Proteus indol dương tính đã giảm độ nhạy cảm với Cefuroxim.

Các chủng Clostridium difficile, Pseudomonas spp., Campylobacter spp., Acinetobacter calcoaceticus, Legionella spp. đều không nhạy cảm với Cefuroxim. Các chủng Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis kháng Methicilin đều kháng cả Cefuroxim. Listeria monocytogenes và đa số chủng Enterococcus cũng kháng Cefuroxim.

Dược động học

Sau khi uống, Cefuroxim axetil nhanh chóng hấp thu và thủy phân ở niêm mạc ruột thành Cefuroxim có hoạt tính và phân bố vào dịch ngoại bào.

Thuốc hấp thu tốt khi được uống ngay sau bữa ăn. Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch, đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 5 viên

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng