Thành phần

Mỗi 10 ml có chứa:
Hoạt chất: Gel nhôm hydroxyd khô .............. 220 mg
 Magnesi hydroxyd ..........................195 mg
 Simethicon .......................................... 25 mg
Tá dược:
Cremophor RH 40, crosspovidon siêu mịn, sorbitol, methylparaben, propylparaben, acid citric monohydrat,
sucralose, hương hoa quả, nước tinh khiết vừa đủ.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000
≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không rõ (chưa ước tính được từ nguồn dữ liệu hiện có)
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Không rõ: phản ứng quá mẫn, chẳng hạn như ngứa, nổi mề đay, phù mạch và phản ứng phản vệ
Rối loạn đường tiêu hóa
+ Ít gặp: táo bón hoặc tiêu chảy
+ Không rõ: đau bụng
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
+ Rất hiếm gặp: tăng magnesi huyết
+ Không rõ:
Tăng nồng độ aluminium trong huyết tương
Giảm phospho huyết: sử dụng thời gian dài hoặc liều cao hoặc ở mức liều thông thường ở bệnh nhân có chế độ
ăn ít phospho làm tăng nguy cơ tăng calci niệu, nhuyễn xương.

Chỉ định

Làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid).
Tăng acid dạ dày do loét dạ dày, tá tràng.
Phòng và điều trị loét và chảy máu dạ dày tá tràng do stress.
Ðiều trị triệu chứng trào ngược dạ dày - thực quản

Chống chỉ định

Trường hợp quá mẫn với bất kỳ thành phần khác của thuốc.
Người bị suy nhược cơ thể, suy thận hoặc giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ bị mất nước hoặc bị suy thận.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Nhôm hydroxyd có thể gây táo bón: Sử dụng một liều lớn sản phẩm có thể gây ra hoặc làm nặng thêm tình trạng
tắc ruột ở những bệnh nhân có nguy cơ cao như những người suy thận hoặc những người già.
Nhôm hydroxyd hấp thu kém qua đường tiêu hóa và hiếm có tác dụng toàn thân ở người có chức năng thận
bình thường. Tuy nhiên quá liều hoặc sử dụng dài ngày, hoặc ở liều thông thường ở bệnh nhân có chế độ ăn ít
phospho, có thể dẫn đến tình trạng giảm phosphat (do liên kết nhôm – phosphat) kèm theo tăng tiêu xương và
calci cùng với nguy cơ bị loãng xương.
Cần tham vấn bác sĩ và thăm khám thường xuyên trong trường hợp sử dụng dài ngày hoặc ở bệnh nhân có nguy
cơ giảm phosphat.
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ nhôm và magnesi trong máu đều tăng lên. Ở các bệnh nhân này, sử dụng liều
cao muối nhôm và magnesi kéo dài có thể dẫn đến tình trạng sa sút trí nhớ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.
Nhôm hydroxyd có thể không an toàn ở bệnh nhân bị porphyria chạy thận nhân tạo.
Sản phẩm có chứa sorbitol, bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose không nên sử
dụng thuốc này.
Sản phẩm có chứa methyl paraben và propyl paraben có thể gây ra phản ứng dị ứng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Chưa có thông tin về sự an toàn của Hantacid khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Do Hantacid kém hấp thu, do đó, có một lượng rất nhỏ muối nhôm và magnesi bài tiết vào sữa mẹ. Simethicon
không hấp thu qua đường tiêu hóa. Không có tác dụng trên nhũ nhi được báo cáo khi mẹ sử dụng sản phẩm.

Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không làm ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ thuốc
Không nên sử dụng Hantacid đồng thời với các thuốc khác vì có thể gây cản trở hấp thu nếu uống cùng trong
vòng 1 giờ.
Các antacid có chứa nhôm sẽ ngăn cản hấp thu của các thuốc như tetracyclin, vitamin, cipro…oxacin,
ketoconazol, hydroxycloroquin, cloroquin, clopromazin, rifampicin, cefdinir, cefpodoxim, levothyroxin, rosuvastatin.
Levothyroxin cũng có thể liên kết với simethicon, làm trì hoãn hoặc làm giảm hấp thu levothyroxin.
Polystyren sulphonat: cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với polystyren sulphonat vì nguy cơ làm giảm hiệu
quả của các hạt nhựa gắn kali, chuyển hóa kiềm ở các bệnh nhân bị suy thận (đã được báo cáo khi sử dụng
nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd), và tắc ruột (đã được báo cáo khi sử dụng nhôm hydroxyd).
Nhôm hydroxyd và citrat có thể dẫn đến tình trạng làm tăng nồng độ nhôm, đặc biệt là ở bệnh nhân suy thận

Liều dùng

Liều lượng
Trẻ em 2 – 5 tuổi: 10 ml/lần x 3 lần/ngày
Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: 10 – 20 ml/lần x 3-4 lần/ngày
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 – 18 tuổi: 10 – 20 ml/lần x 4 lần/ngày (sau ăn và trước khi đi ngủ) hoặc ngay
lúc đau
Người già: sử dụng liều thông thường cho người lớn.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Lắc kỹ trước khi dùng.

Đóng gói

Hộp 20 gói

Bảo quản

 Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC