Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc PymeSmec Sac 3g điều trị tiêu chảy (Hộp 30 gói)
Thuốc PymeSmec Sac 3g điều trị tiêu chảy (Hộp 30 gói)

Thuốc PymeSmec Sac 3g điều trị tiêu chảy (Hộp 30 gói)

Công dụng
Điều trị đau do viêm dạ dày, tá tràng, đại tràng… tiêu chảy cấp và mạn tính.
Dạng bào chế
Bột pha hỗn dịch uống
Thành phần chính
Diosmectit
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-29982-18
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi gói bột pha hỗn dịch uống chứa
Diosmectit 3g
Tá dược: Glucose monohydrat, natri saccharin, mùi vani.

Công dụng

Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng.
Ỉa chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng thuốc PymeSmec

Pha gói thuốc thành dịch treo trước khi dùng.
  • Trẻ em: Hòa mỗi gói thuốc với khoảng 50 ml nước, trước mỗi lần dùng thuốc cần lắc hoặc khuấy đều.Có thể thay nước bằng dịch thức ăn như cháo, nước canh, nước rau hoặc trộn kỹ với thức ăn nửa lỏng như món nghiền rau - quả.
  • Người lớn: Pha 1 gói vào 1/4 cốc nước ấm, khuấy đều. Uống sau bữa ăn với người bệnh viêm thực quản. Uống xa bữa ăn với các chỉ định khác.

Liều dùng Thuốc PymeSmec

Trẻ em:
  • Dưới 1 tuổi: Ngày 1 gói, chia 2 - 3 lần. Ïa chảy cấp cho tới ngày 2 gói trong 3 ngày đầu, sau đó ngày 1 gói.
  • Từ 1 - 2 tuổi: Ngày 1 - 2 gói, chia 2 - 3 lần. Ïa chảy cấp cho tới ngày 4 gói trong 3 ngày đẩu, sau đó ngày 1 gói.
  • Trên 2 tuổi: Ngày 2 - 3 gói, chia 2 - 3 lần.
Người lớn:
  • Mỗi lần 1 gói, 3 gói/ngày. Trường hợp ỉa chảy cấp liều khởi đầu có thể tới ngày 6 gói.
  • Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.

Thụt trực tràng

  • Mỗi lần 1 - 3 gói hòa với 50 - 100 ml nước ấm, rồi thụt. Ngày 1 - 3 lần.
Làm gì khi dùng quá liều?
  • Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc
  • Xử trí: Cần ngừng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Làm gì khi quên 1 liều?
  • Chưa có báo cáo

Chống chỉ định

Mẫn cảm với diosmectit hoặc một thành phần của thuốc.
Chống chỉ định cho bệnh nhân không dung nạp fructose.
Không dùng chữa ỉa chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em, khi chưa bồi phụ đủ nước.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn phần lớn xảy ra ở đường tiêu hóa
Thường gặp: Táo bón.
Ít gặp: Đầy hơi, nôn.

Thận trọng

  • Nếu ỉa chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị ỉa chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điểu trị ïa chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải oòn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.
  • Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị ỉa chảy cấp cho người bệnh có tiền sử táo bón nặng vì đã làm táo bón nặng thêm.
  • Cần thông báo cho người bệnh tự bổ sung nước như nước muối, nước đường để bù lại lượng nước đã mất do ỉa chảy. Lượng nước uống trung bình 1 ngày là 2 lít ở người lớn. Duy trì dinh dưỡng trong thời gian ỉa chảy, không ăn đồ ăn sống, đồ uống lạnh có đá.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không có ghi nhận quái thai khi dùng thuốc ở động vật. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Không có chống chỉ định với phụ nữ thời kỳ cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có thông tin.

Tương tác thuốc

  • Diosmectit có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống diosmectit sau khi uống thuốc cần hấp thu khoảng 2 - 3 giờ.

Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30 °C). Tránh ánh sáng