Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Tinidazol 500 DHG dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Tinidazol 500 DHG dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Tinidazol 500 DHG dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa. Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Tinidazol
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
893115271123
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Tinidazol .................................. 500 mg

Tá dược vừa đủ ........................... 1 viên

(Tinh bột biến tính, microcrystalline cellulose M101, natri croscarmellose, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, talc, oxyd sắt vàng).

Chỉ định

Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:

- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.

- Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.

- Nhiễm khuẩn huyết.

- Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.

- Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.

- Viêm âm đạo không đặc hiệu.

- Viêm loét lợi cấp.

- Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.

- Nhiễm Giardia.

- Nhiễm amip ruột.

- Amip cư trú ở gan.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Uống trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Người lớn

Uống liều duy nhất 2 giờ trước phẫu thuật 12 giờ.

Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

Người lớn

Ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g mỗi ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày. Điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt ở một vài vị trí khó loại bỏ nhiễm khuẩn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.

Viêm loét lợi cấp

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g.

Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).

Trẻ em

Uống liều duy nhất 50 - 70mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm Giardia

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g.

Trẻ em

Uống liều duy nhất 50 - 75mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm amip ở ruột

Người lớn uống liều duy nhất 2g, trong 2 - 3 ngày.

Trẻ em uống liều duy nhất 50 - 60mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp.

Amip gan

Người lớn

Tổng liều thay đổi từ 4,5g đến 12g, tùy theo mức độ tác hại của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Khởi đầu uống 1,5 - 2g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.

Trẻ em

Uống liều duy nhất 50 - 60mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp.

Chống chỉ định

Quá mẫn với tinidazol.

Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Tác dụng không mong muốn

Khi sử dụng thuốc Tinidazol 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. Thay đổi vị giác nhất thời.

Ít gặp

  • Chóng mặt, nhức đầu
  • Tiêu chảy

Hiếm gặp

  • Dị ứng, sốt.
  • Giảm bạch cầu có hồi phục.
  • Viêm miệng.
  • Ngứa, phát ban.
  • Đau khớp.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Nước tiểu sẫm màu.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Tinidazol dễ dàng qua nhau thai, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ.

Thời kỳ cho con bú

Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.

Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm giảm tác dụng điều trị.

Dược lý

Dược lực học

Tinidazol là dẫn chất imidazol, có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp..Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.

Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.

Dược động học

Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống, thời gian bán thải là 12 - 14 giờ.

Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương, thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương.

Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.