Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Trimafort giảm khó chịu dạ dày và đầy hơi (Hộp 20 gói)
Thuốc Trimafort giảm khó chịu dạ dày và đầy hơi (Hộp 20 gói)

Thuốc Trimafort giảm khó chịu dạ dày và đầy hơi (Hộp 20 gói)

Công dụng
Trimafort được chỉ định cho bệnh nhân: Viêm dạ dày cấp tính và mạn tính. Trào ngược dạ dày thực quản
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống
Thành phần chính
Magnesi hydroxyd, Simethicone, Nhôm hydroxyd gel
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VN-20750-17(880100084223)
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi gói (10mL) có chứa:

Gel Nhôm hydroxyd 3030,3mg (612mg AI(OH)3, 400mg Al2O3); Magnesi hydroxyd 800,4mg; Nhũ dịch simethicon 30% 266,7mg (80mg Simethicon)

Tá dược: Hypromellose 2208, Carrageenan, Microcrystalline cellulose & Carboxymethylcellulose Sodium, Potassium citrate, dung dịch D-Sorbitol (70%), Chlorhexidin acetat, Steviosid, Kem menthol nhân tạo, Mùi chanh nhân tạo, nước tinh khiết

Chỉ định

Tăng tiết acid dịch vị, ợ nóng, khó chịu ở dạ dày ruột, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, đau dạ dày, ợ hơi.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: uống 1 gói (10ml)/lần, uống 3 lần mỗi ngày, giữa các bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Trẻ em: theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân suy thận nặng

Tác dụng phụ

Tiêu chảy, táo bón do thuốc hiếm khi xảy ra

Lưu ý- Thận trọng

Thận trọng chung:

- Tuân theo chỉ định liều dùng và cách dùng.

- Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 2 tuần điều trị, ngưng dùng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

- Không uống quá 60mL mỗi ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:

- Bệnh nhân rối loạn chức năng thận

- Bệnh nhân đang dùng thuốc khác.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng thuốc này cho phụ nữ 3 tháng đầu thai kỳ.

Tương tác thuốc

- Dùng chung với Tetracyclin phải cách xa nhau 2-3 giờ

- Không dùng đồng thời với Fluoroquinolon do thuốc sẽ làm giảm độ hấp thu của Fluoroquinolon. Sử dụng chung với Norfloxacin hoặc Ciprofloxacin bệnh nhân sẽ có dấu hiệu sỏi niệu và độc tính trên thận.

- Dùng chung với Ketoconazol phải cách xa 3 giờ.

- Không dùng thuốc chung với mecamylamine, methenamin, sodium polystyren sulfonat resin.

Dược động học

- Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành nhôm chlorid và nước. Khoảng 17-30% nhôm chlorid tạo thành được hấp thu qua đường tiêu hóa và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường. Nhôm hydroxyd không hấp thu sẽ liên kết với phosphat ở ruột tạo muối nhôm phosphat không tan và một số tạo nên muối carbonat, muối acid béo, tất cả các muối này được thải qua phân.

- Magnesi hydroxyd phản ứng với acid hydrocloric trong dạ dày tạo thành magnesi chlorid và nước. Khoảng 15-30% lượng magnesi chlorid vừa tạo ra được hấp thu và sau đó được thải trừ qua nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường. Còn lượng magnesi hydroxyd nào chưa chuyển hóa thành magnesi chlorid thì có thể được chuyển hóa ở ruột non và được hấp thu không đáng kể.

Dược lực học

- Trimafort là công thức chứa thuốc kháng acid dịch vị và simethicon . Nhôm hydroxyd là thuốc kháng acid tác động chậm, trong khi magnesi hydroxyd là thuốc kháng acid tác động nhanh.

- Muối magnesi kháng acid còn có tác dụng nhuận tràng nên thường được phối hợp với muối nhôm kháng acid để giảm tác dụng gây táo bón của muối nhôm.

- Simethicon là chất phá bọt, phá vỡ các bóng hơi trong dạ dày, giúp hơi dễ thoát ra ngoài, giảm đầy bụng, khó chịu ở dạ dày.

Đóng gói

Hộp 20 gói x 10ml.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng