Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Zidocin DHG điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính (Hộp 2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zidocin DHG điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

Thuốc Zidocin DHG điều trị nhiễm trùng răng miệng cấp tính (Hộp 2 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Kháng sinh điều trị nhiễm trùng răng miệng
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Metronidazol, Spiramycin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-21559-14
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất: Spiramycin 750.000 IU, Metronidazol 125mg.

Tá dược: Tinh bột sắn, avicel, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolat, ludipress, natri laurylsultat, PVP K30, PVA, HPMC, kollidon VA 64, titan dioxyd, màu eurolake ponceau vừa đủ 1 viên

Chỉ định

Nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát đặc biệt là áp xe răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm. Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.

Liều dùng

Người lớn: 4 - 6 viên/ngày, chia làm 2 - 3 lần.

Trong trường hợp nặng có thể dùng 8 viên/ngày.

Trẻ em từ 10 - 15 tuổi: 3 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 - 10 tuổi: 2 viên/ngày.

Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với spiramycin hoặc metronidazol. Trẻ dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Rối loạn tiêu hóa: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Phản ứng dị ứng: Nổi mề đay.

Những tác dụng phụ liên quan tới metronidazol như: Vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải, nước tiểu sẫm màu.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan, vì thuốc có thể gây độc gan. Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Nên kiểm tra công thức máu khi điều trị lâu dài.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Than trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng trong ba tháng đầu thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Nên ngừng cho con bú khi đang dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Đối với spiramycin: Dùng đồng thời với thuốc uống ngừa thai làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Đối với metronidazol: Tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium). Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram. Làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh. Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.

Dược lý

Dược lực học

Zidocin Dhg là thuốc phối hợp spiramycin kháng sinh họ macrolid và metronidazol kháng sinh họ 5-nitro-imidazol, dùng trong điểu trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng. Spiramycin có hoạt tính kháng khuẩn trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như liên cầu khuẩn không phải nhóm D, phế cầu khuẩn, Mycoplasma, Chlamydia, Corynebacterium, Actitomyces. Hoạt tính kháng khuẩn của metronidazol trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như trực khuẩn kỵ khí bắt buộc: Clostridium, Bacteroides fragilis, Peptostreptococcus, Peptococcus, C. perfringens, Bitidobacterium bifidum.

Dược động học

Spiramycin được hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thuốc uống được hấp thu khoảng 20 - 50% liều sử dụng. Thời gian bán thải trung bình là 5 - 8 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu ở mật. Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Thời gian bán thải khoảng 8 giờ.

Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Hai hoạt chất spiramycin và metronidazol trong Zidocin Dhg thâm nhập tốt vào các mô vùng răng miệng, trong nước bọt, nướu và xương ổ răng.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt dộ không quá 30°C, tránh ánh sáng.