Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Zinnat tablets 125mg điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Zinnat tablets 125mg điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Zinnat tablets 125mg điều trị nhiễm khuẩn (Hộp 1 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Điều trị những nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm; trong nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản và viêm phổi, trong nhiễm khuẩn răng miệng, trong nhiễm khuẩn da và mô mềm,…
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Cefuroxim
Xuất xứ
Anh
Số đăng ký
VN-21285-18
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Cefuroxime 125mg (dạng cefuroxime axetil).

Tá dược: Microcrystalline Cellulose; Croscarmellose Sodium type A; Sodium Lauryl Sulphate; Hydrogenated Vegetable Oil; Colloidal Sillicon Dioxide; Hypromellose; Propylene Glycol; Methyl parahydroxybenzoate; Propyl parahydroxybenzoate và Opaspray M-1-7120 J.

Chỉ định

ZINNAT là tiền chất dạng uống của cefuroxime, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.

Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với ZINNAT sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có (xem phần Các đặc điểm dược học, Dược lực học).

Chỉ định gồm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, ví dụ nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.

Nhiễm khuẩn niệu - sinh dục như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt bệnh mủ da và chốc lở.

Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.

Điều trị bệnh Lyme ở giai đoạn sớm và phòng ngừa tiếp theo bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.

Cefuroxime cũng có ở dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.

Khi thích hợp, ZINNAT có hiệu quả khi sử dụng tiếp theo sau điều trị khởi đầu bằng ZINACEF (cefuroxime natri) đường tiêm truyền trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.

Liều dùng

Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).

Nên uống ZINNAT sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.

Người lớn

Hầu hết các nhiễm khuẩn

250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu

125mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản

250mg x 2 lần/ngày

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi

500mg x 2 lần/ngày

Viêm thận-bể thận

250mg x 2 lần/ngày

Lậu không biến chứng

Liều duy nhất 1g

Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày

Điều trị tiếp nối:

Viêm phổi:

1.5g ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 - 10 ngày.

Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn:

750mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxime axetil) đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày.

Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Trẻ em:

Hầu hết các nhiễm khuẩn

125mg (1 viên 125 mg) x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg/ngày.

Trẻ em từ hai tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn

250mg (1 viên 250mg hoặc 2 viên 125mg) x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày.

Viên nén ZINNAT không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người khồng thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống ZINNAT hỗn dịch. Không có kinh nghiệm dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Suy thận

Cefuroxime chủ yếu được thải trừ qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxime để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận rõ rệt (xem bảng dưới đây).

Độ thanh thải Creatinine

T (giờ)

Liều khuyến cáo

> 30mL/phút

1.4 - 2.4

Không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày)

10 - 29mL/phút

4.6

Liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ

< 10mL/phút

16.8

Liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ

Trong khi thẩm phân máu

2 - 4

Nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn do ZINNAT nói chung nhẹ và thoáng qua.

Các phân loại tần suất tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do phần lớn số liệu phù hợp không có sẵn (như những nghiên cứu có đối chứng với giả dược) để tính tỷ lệ tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến ZINNAT có thể khác nhau tùy thuộc chỉ định.

Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn được dùng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Các tần suất áp dụng cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (nghĩa là tác dụng không mong muốn xảy ra dưới 1/1.000) được xác định chủ yếu từ các dữ liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Chưa có sẵn dữ liệu nghiên cứu có đối chứng với giả dược. Khi các tần suất được tính toán từ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng, chúng dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (nghiên cứu viên đánh giá).

Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất xuất hiện:

Rất phổ biến: ≥ 1/10

Phổ biến: ≥ 1/100 đến < 1/10

Không phổ biến: ≥ 1/1.000 đến < 1 /100

Hiếm gặp: ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000

Rất hiếm: < 1/10.000

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng:

Phổ biến: Phát triển quá mức nấm Candida

Rối loạn hệ máu và bạch huyết:

Phổ biển: Tăng bạch cầu ái toan

Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng)

Rất hiếm: Thiếu máu tan máu

Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.

Rối loạn hệ miễn dịch:

Các phản ứng quá mẫn bao gồm:

Không phổ biến: Nổi ban

Hiếm gặp: Mày đay, ngứa

Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.

Rối loạn hệ thần kinh:

Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt

Rối loạn hệ tiêu hóa:

Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.

Không phổ biến: Nôn

Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo và thận trọng)

Rối loạn hệ gan mật:

Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].

Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan

Rối loạn da và mô dưới da:

Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban)

Xem Rối loạn hệ miễn dịch

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Chống chỉ định

Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng

Bệnh nhân có bệnh di truyền không dung nạp fructose không nên dùng Espumisan® L.

Nếu triệu chứng đầy hơi xuất hiện và/hoặc không dứt, phải hỏi ý kiến bác sĩ để tìm nguyên nhân của các triệu chứng và bệnh để có thể xác định việc điều trị.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Có thể dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Có thể dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Hiện chưa có tương tác thuốc.

Dược lý

Dược lực học

Espumisan® L có chứa hoạt chất simethicon, là một polydimethylsiloxane hoạt động theo cơ chế bề mặt và ổn định. Nó làm giảm sức căng bề mặt của bọt khí bao bọc quanh thức ăn và trong màng nhày của đường tiêu hoá dẫn đến phá vỡ bọt khí. Hơi giải phóng ra có thể được hấp thụ bởi thành ruột và thải trừ qua nhu động.

Simethicon không có tác dụng dược lý, không tham gia vào các phản ứng hoá học và là một chất trơ về mặt sinh lý và dược lý.

Dược động học

Simethicon không hấp thu qua đường uống và thải trừ dạng không đổi qua đường tiêu hóa.

Đóng gói

Hộp 1 vỉ 10 viên

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C