Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Zoamco 10mg giảm cholesterol máu toàn phần (Hộp 2 vỉ x 15 viên)
Thuốc Zoamco 10mg giảm cholesterol máu toàn phần (Hộp 2 vỉ x 15 viên)

Thuốc Zoamco 10mg giảm cholesterol máu toàn phần (Hộp 2 vỉ x 15 viên)

Công dụng
Giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát...
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Atorvastatin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-22288-15
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất: 

Atorvastatin : 10mg

 

Chỉ định

Thuốc Zoamco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Điều trị bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.

Cách dùng - Liều dùng

Tăng cholesterol máu (có tính chất gia đình dị hợp tử và không có tính chất gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp

Liều khởi đầu là 10 - 20mg/lần x 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg/lần x 1 lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10 - 80mg/lần x 1 lần/ngày.

Sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều cho thích hợp.

Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử

Liều 10 - 80mg/ngày. Cần phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.

Điều trị phối hợp

Atorvastatin có thể phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.

Sử dụng atorvastatin với các thuốc và các phối hợp thuốc như amiodaron, fosamprenavir, phối hợp fosamprenavir - ritonavir, phối hợp saquinavir - ritonavir, phối hợp darunavir - ritonavir: Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày.

Phối hợp với nelfinavir: Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày.

Suy thận

Không cần chỉnh liều. Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết có thể chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân bằng các tăng liều đừng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là đối với hệ cơ.

Chống chỉ định

Thuốc Zoamco chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng

Trước khi điều trị với atorvastatin bệnh nhân cần phải được chẩn đoán loại trừ các nguyên nhân gây rối loạn lipid máu thứ phát

Định lượng các chỉ số lipid trongmasu, định kỳ với khoảng cách giữa các lần xét nghiệm không dưới 4 tuần.

Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, người nghiện rượu cần phải được theo dõi y tế chặt ché trong quá trình điều trị với atorvastatin. 

Làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

Cân nhắc khi chỉ định nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ (teo cơ, viêm cơ) như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận, cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Chỉ định người bệnh kiểm tra và giám sát chặt chẽ về chỉ số creatin kinase (CK) khi: 

  1. Trước điều trị, xét nghiệm CK cho bệnh nhân có tình trạng bao gồm: Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ đã được xác định do sử dụng thuốc nhóm statin hoặc fibrat, người mấc bệnh gan hoặc sử dụng nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi có yếu tố nguy cơ tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số bệnh nhân đặc biệt.

  2. Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ đồng thời phải theo dõi kết quả của xét nghiệm CK trong toàn bộ thời gian điều trị. Trong trường hợp xét nghiệm cho kết quả CK > 5 lần mức giới hạn trên, không chỉ định điều trị với bằng statin.

  3. Trong quá trình điều trị bằng statin, khuyến cáo người bệnh cần thông báo cho bác sĩ điều trị ngay khi thấy xuất hiện các biểu hiện tổn thương tại cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,.... Khi đó, xét nghiệm CK là cần thiết để có thể can thiệp kịp thờ

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zoamco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy,ho , đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.

  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.

  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).

  • Da: Ban da.

  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân.

  • Thận: Suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Không xác định tần suất

  • Hệ thần kinh: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).

  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định sử dụng Atorvastatin cho phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.

Nữ giới trong độ tuổi mang thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai an toàn hiệu quả.

Không dùng Atorvastatin nếu nghi ngờ hoặc khi có dự định mang bầu.

Khả năng lái xe và vận hành máy

Chưa rõ về tác động trực tiếp của atorvastatin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tuy nhiên, việc điều trị với thuốc đã được chứng minh có thể gây ra hiện tượng chóng mặt hay nhìn mờ, cần thận trọng nếu phải lái xe hay làm việc. 

Tương tác

Các thuốc Cyclosporin, Erythromycin, Gemfibrozin, Itraconazol, Ketoconazol : tăng cao nguy cơ xảy ra tình trạng viêm cơ và tiêu cơ vân.

Warfarin: Tăng tác dụng không mong muốn của Atovastatin

Cholestyramin, Colestipol: sử dụng cung lúc có thể làm giảm sinh khả dụng và hiệu quả điều trị tăng lipid máu 

Các nhóm hạ mỡ máu khác: sự kết hợp tăng tỷ lệ mắc phải bệnh về cơ.

Dược lý

Dược lực học

Atorvastatin là 1 chất có tác dụng điều hòa chuyển hóa và kiểm soát nồng độ lipid trong cơ thể bằng cách ức chế cạnh tranh với hydroxymethylglutaryl coenzyme (HMG – CoA) reductase, là yếu tố xúc tác cần thiết để quá trình chuyển đổi HMG CoA thành acid mevalonic (tiền chất tổng hợp cholesterol) được diễn ra 

Đối mới tình trạng tăng lipid máu: Atorvastatin làm bất hoạt HMG–CoA reductase do đó làm giảm sự tổng hợp và tích lũy mỡ trong gan, giảm mức cholesterol trong tế bào, đồng thời tăng cường quá trình thải mỡ xấu, hạ cả 3 chỉ số LDL-chol, VLDL-chol, triglycerid trong máu,

Ngoài ra, Atorvastatin dẫn đến hơi tăng tổng hợp HDL-c. Hiệu quả điều hòa lipid máu tăng tỷ lệ với liều dùng của thuốc, không bị ảnh hưởng bởi nồng độ thuốc trong huyết tương. 

Trên mạch máu: Atorvastatin có khả năng giúp phục hồi chức năng nội mô bị tốn thương, hoạt hóa NO làm bất hoạt aldosteron, giảm đáp ứng co mạch, giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại vi, giúp hạ huyết áp trong trường hợp tăng huyết áp tiên phát có kèm theo tăng lipid máu.

Đối với hệ mạch vành: Giảm LDL-c, tăng HDL-c có tác dụng ngăn ngừa hình thành các mảng xơ vữa trong lòng mạch, thuốc có tác dụng ức chế sự phát triển và đẩy lùi của các mảng xơ vữa ở động mạnh, dự phòng nguy cơ biến chứng trên tim mạch: nhồi máu cơ tim cấp, các cơn đau thắt ngực không ổn định, suy tim sung huyết, thiếu máu cục bộ đột quỵ; giảm tỷ lệ nhập viện cấp cứu, can thiệp phẫu thuật và tử vong cho người bệnh..

Dược động học

Hấp thu: khi dùng đường uống, atorvastatin được hấp thu nhanh chóng. Sinh khả dụng theo đường uông chỉ đạt khoảng 14%

Nồng độ thuốc trong huyết tương đạt đỉnh sau 1 – 2 giờ. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc bao gồm: thức ăn, nhịp ngày/ đêm và tuổi tác, bệnh gan hoặc bệnh thận nặng. 

Phân bố: thuốc tập trung chủ yếu ở trong gan và 1 lượng nhỏ trong các mô cơ quan(lách, thận, tuyến thượng thận), qua được nhau thai và có trong sữa mẹ,

Tý lệ liên kết với Protein huyết tương của Atovastatin là 88 - 99%., chủ yếu là albumin 

Chuyển hóa: khoảng 88 - 99% liều dùng thuốc bij chuyển hóa lần đầu ở gan, thông qua hoạt động của hệ enzym microsom cytochrom P450(CYP3A4).

Đào thải: Thời gian bán thải atorvastatin đo được là 14 giờ, cho hiệu quả duy trì suốt 24h liên tục. Atorvastatin có thể gây tích lũy trong huyết tương do thời gian bán thải dài. Đào thải chủ yếu thông qua phân (60 - 90% liều) và 1 phần nhờ nước tiểu (2 - 20%). 

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.