Thành phần

Mỗi viên chứa sildenafil citrat tương đương với 100mg sildenafil.

Tá dược: Cellulose vi tình thể, calci hydrophosphat (khan), natri croscarmellose, magiê stearat, Opadry blue OY-LS-20921 (chứa hypromellose, lactose monohydrat, titan dioxid, glycerol triacetat, màu lake indigo carmin nhôm E132), Opadry Clear YS-2-19114-A (chứa hypromellose, glycerol triacetat), nước tinh khiết (bay hơi trong quá trình sản xuất).

Công dụng

Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, là tình trạng không có khả năng đạt được hoặc duy trì cương cứng đủ để thỏa mãn hoạt động tình dục.

Sildenafil chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.

Tác dụng phụ

Nói chung những tác dụng không mong muốn chỉ ở mức thoáng qua, nhẹ hay trung bình.

Trong các nghiên cứu liều cố định, tần suất của một vài biến chứng tăng theo liều.

Các nghiên cứu với liều cố định phản ánh sát thực hơn chế độ liều khuyến cáo. Bản chất các tác dụng không mong muốn trong các nghiên cứu này tương tự như trong các nghiên cứu với liều cố định. Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo nhất là đau đầu và đỏ bừng mặt.

Các tác dụng không mong muốn được báo cảo trong các thử nghiệm lâm sàng và giám sát sau khi thuốc lưu hành dược trình bày ở Bảng 1 dưới đây.

Bảng 1

Phân loại theo hệ cơ quan

Rất thường gặp
(≥ 1/10)

Thường gặp
(≥ 1/100 và < 1/10)

Ít gặp
(≥ 1/1000 và < 1/1001)

Hiếm gặp
(≥ 1/10000 và < 1/1000)

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh

   

Viêm mũi

 

Rối loạn hệ miễn dịch

   

Quá mẫn

 

Rối loan hệ thần kinh

Đau đầu

Chóng mặt

Buồn ngủ

Động kinh*
Động kinh tái phát*
Ngất

Rối loạn mắt

 

Mờ mắt
Loạn thị
Chứng thấy sắc xanh

Đau mắt
Sợ ánh sáng
Hoa mắt
Loạn sắc thị
Sung huyết mắt
Chói mắt

Phù mất
Sưng mắt
Khô mắt
Mỏi mắt
Lóa mắt
Chứng thấy sắc vàng
Chứng thấy sắc đỏ
Rối loạn mắt
Xung huyết kết mạc
Ngứa mắt
Cảm giác bất thường ở mắt
Phù mí mắt

Rối loạn tim

   

Nhịp tim nhanh
Đánh trống ngực

 

Rối loạn mạch máu

 

Cơn nóng bừng Cơn đỏ bừng

Hạ huyết áp

 

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

 

Nghẹt mũi

Chảy máu cam
Tác xoang

Khan họng
Khô mũi
Phù mũi

Rối loạn hệ tiêu hóa

 

Buồn nôn, Khó tiêu

Chứng trào ngược dạ dày thực quản
Đau bụng trên
Khô miệng

Giảm xúc giác miệng

Rối loạn da và mô dưới da

   

Phát ban

 

Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết

   

Đau cơ
Đau đầu chi

 

Rối loạn hệ sinh dục và vú

     

Cương dương không mong muốn*
Tăng cương dương

Các rối loạn chung và tại nơi dùng thuốc

   

Cảm giác nóng

Ngứa

Kết quả kiểm tra/xét nghiệm

   

Tăng nhịp tim

 

*Chỉ có báo cáo trong khảo sát sau khi thuốc lưu hình

Với liều lớn hơn liều đã khuyến cáo thì các tác dụng không mong muốn cũng vẫn là các tác dụng đã liệt kê ở trên, nhưng nói chung là sẽ gặp nhiều hơn.

Qua phân tích các thử nghiệm lâm sàng mù đôi có đối chứng giả dược gồm hơn 700 người hàng năm dùng giả dược và 1300 người hàng năm dùng sildenafil, không thấy có sự khác biệt nào giữa hai nhóm về tỉ lệ mắc nhồi máu cơ tim (MI) và tỉ lệ tử vong do tim mạch. Đối với cả hai nhóm thì tỉ lệ nhồi máu cơ tim (MI) là 1,1 trên 100 người hàng năm, còn tỉ lệ tử vong do tim mạch là 0,3 trên 100 người hàng năm.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.

Sildenafil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các nitrat cấp và mạn tính. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafil cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng (xem mục Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác thuốc)